Trong tháng 10/2009, các mặt hàng dệt may của nước ta xuất khẩu tăng mạnh so với tháng 9/2009  gồm: vải tăng 10,9%; váy tăng 27,68%; quần short tăng 126%; đồ lót tăng 32%; màn tăng 24%; quần áo ngủ tăng 8%...
Trong khi đó, các mặt hàng như áo thun, áo sơ mi chỉ tăng rất nhẹ so với tháng 9. Tuy nhiên so với cùng kỳ năm ngoái, thì kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng dệt may chủ lực đều giảm, như xuất khẩu áo Jacket giảm12%; xuất khẩu áo thun giảm 4,6%; xuất khẩu quần dài giảm 3,5%.... Nhưng nếu so với cùng tháng 10 năm 2007, thì kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng dệt may của đều đạt được mức tăng khá.
10 tháng năm nay, kim ngạch xuất khẩu 3 mặt hàng chủ lực của nước ta đều giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Kim ngạch xuất khẩu áo thun giảm 7% xuống 1,6 tỷ USD, chiếm % tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của ta. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng quần giảm 1,65% xuống 1,22 tỷ USD và kim ngạch xuất khẩu áo Jacket chỉ còn 917 triệu USD, giảm 9,4% so với cùng kỳ năm 2008. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu áo khoác lại tăng khá, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái. Xuất khẩu áo sơ mi cũng tăng 6,7% đạt 433 triệu USD; xuất khẩu đồ lót tăng 26%; xuất khẩu màn tăng 60%.... Và so với cùng kỳ năm 2007, kim ngạch xuất khẩu của hầu hết chủng loại lại tăng mạnh.
Chủng loại và kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 10 và 10 tháng
Chủng loại
Tháng 10
so T9/09(%0
so T10/08 (%)
so T10/07 (%)
10 tháng
so 2008 (%0
so 2007 (%)
áo thun
177.972.578
1,48
-4,66
34,16
1.617.077.170
-7,21
27,58
Quần
124.548.062
-3,04
-3,55
3,60
1.221.438.644
-1,65
8,63
áo Jacket
91.043.359
-27,68
-12,44
-12,00
917.581.861
-9,40
-3,66
áo khoác
57.548.590
-22,63
29,54
28,22
483.836.731
18,81
52,46
áo sơ mi
45.178.074
1,68
10,39
14,52
433.487.423
6,73
15,78
Vải
41.078.051
10,95
24,50
60,02
338.187.492
11,80
37,60
Váy
30.683.204
27,68
44,83
49,10
336.213.768
11,93
31,51
áo
28.034.166
6,36
16,22
55,47
301.249.137
9,03
37,04
Quần áo trẻ em
28.568.451
-1,29
-1,43
28,33
280.366.198
6,53
25,56
Quần Short
11.342.981
126,43
-25,37
-27,80
271.523.592
-15,88
-0,09
Đồ lót
32.560.470
32,24
43,42
78,18
256.814.041
25,99
54,65
Màn
23.024.828
23,97
94,56
165,21
120.300.113
59,44
48,27
Quần áo ngủ
11.552.542
8,37
21,34
53,24
91.910.064
4,22
61,01
áo Kimono
10.179.217
-14,63
21,66
27,46
91.346.998
-21,26
17,60
Quần áo Vest
9.626.663
-12,85
-11,55
-6,85
90.752.286
-15,45
-11,51
Quần áo thể thao
8.889.806
42,79
-21,28
-26,85
83.458.155
-19,31
-3,24
Quần áo các loại
7.496.577
11,17
-48,09
-0,08
78.788.038
-23,97
-15,22
Khăn bông
7.773.862
2,02
23,02
28,97
70.927.935
31,00
28,82
Hàng may mặc
10.282.509
15,57
81,65
90,02
60.975.844
12,92
-5,95
Găng tay
7.581.915
-13,59
30,96
49,53
60.470.823
4,97
16,90
áo len
5.936.323
-7,01
2,93
-39,43
59.939.908
2,08
-10,61
Quần Jean
6.926.955
30,00
-16,27
151,49
54.869.604
37,34
126,72
Quần áo bơi
6.954.341
116,20
17,04
98,34
46.742.860
4,02
73,37
Quần áo BHLD
5.628.648
29,35
20,12
64,05
40.153.573
-8,57
16,43
áo Ghilê
3.211.023
-45,98
24,91
70,18
29.304.075
12,90
8,62
áo nỉ
2.586.947
111,15
7,43
8,36
21.571.402
-0,51
1,19
Bít tất
1.847.237
-5,76
-15,01
30,13
18.006.411
1,42
47,45
áo y tế
1.817.083
10,84
19,18
29,67
15.639.051
9,04
41,10
Sợi
1.237.140
-3,17
24,67
 
14.458.337
331,86
 
Khăn
856.021
-42,68
-63,77
-69,98
11.380.022
-45,68
-39,68
PL may
830.896
-1,60
-32,46
-19,50
8.068.512
-21,60
-12,33
Khăn lông
786.134
4,39
-53,58
-36,73
8.062.597
-57,10
-62,43
áo gió
363.810
-17,60
-63,69
-38,99
4.986.004
-19,20
-22,30
Caravat
590.167
147,44
4,37
7,32
4.397.767
-13,25
-22,62
Quần áo mưa
1.025.427
216,04
1.386,69
23.813,87
4.022.590
559,54
639,14
Tạp dề
565.591
288,25
350,80
156,14
2.604.830
139,44
83,92
Khăn bàn
146.189
-36,77
-52,90
-40,45
1.737.530
-6,62
-40,93
Quần áo sợi Acrylic
82.808
-66,54
-76,20
-83,05
1.561.794
-84,30
-87,99
 
(tin thương mại)

Nguồn: Vinanet