(VINANET)- Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2014 đạt hơn 1,5 tỷ USD, giảm 8,11% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch với 440,36 triệu USD, tăng 36,39% so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu áo khoác nữ và áo kiểu nữ sang Hàn Quốc qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, Fob).

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sang thị trường Hàn Quốc là thủy sản đạt trị giá 126,39 triệu USD, tăng 56,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8,3% tổng trị giá xuất khẩu.

Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu thủy sản lớn thứ 4 của Việt Nam sau Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản. Các sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ yếu sang Hàn Quốc gồm có tôm, mực, bạch tuộc, cá… Đối với thị trường Hàn Quốc, các quy định chặt chẽ về kiểm dịch động thực vật của Hàn Quốc vẫn là rào cản lớn đối với hàng nông lâm thủy hải sản của Việt Nam.

Để xuất khẩu bền vững vào thị trường Hàn Quốc, các doanh nghiệp và người nuôi trồng cần bắt tay nhau, xây dựng qui trình sản xuất tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng hàng xuất khẩu theo đúng qui định của Hàn Quốc.

Điện thoại các loại và linh kiện đứng ở vị trí thứ ba trong bảng xuất khẩu, trị giá 103,56 triệu USD, tăng 646,76% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung trong quí đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc đều có mức tăng trưởng khá cao, tuy nhiên xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng (mặt hàng có trị giá xuất khẩu lớn thứ hai trong năm 2013) thì giảm mạnh, với mức giảm tới 80,64% so với cùng kỳ năm trước của mặt hàng này đã ảnh hưởng tới kim ngạch xuất khẩu chung trong quí I năm 2014.

Trong năm 2013, thương mại hai chiều Việt Nam - Hàn Quốc đạt 27,33 tỷ USD, tăng 29,4% so với năm 2012. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc đạt 6,63 tỷ USD và nhập khẩu là 20,7 tỷ USD

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Hàn Quốc 3 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
3Tháng/2013
3Tháng/2014

Tăng, giảm so với năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
1.640.096.143
 
1.507.123.568
 
-8,11
Hàng dệt may
 
322.159.893
 
440.364.071
 
+36,69
Hàng thủy sản
 
80.973.370
 
126.395.417
 
+56,1
Điện thoại các loại và linh kiện
 
13.840.679
 
103.356.756
 
+646,76
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
71.236.930
 
99.592.819
 
+39,81
Giày dép các loại
19.265
59.106.802
 
81.571.765
 
+38,01
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
60.074.977
 
59.555.315
 
-0,87
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
40.746.219
 
53.689.110
 
+31,76
Xơ, sợi dệt các loại
19.265
59.157.545
16.767
49.093.727
 
-17,01
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
222.713.900
 
43.107.550
 
-80,64
Xăng dầu các loại
 
40.906.433
24.554
27.402.342
 
-33,01
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
 
2.740.165
 
26.358.822
 
+861,94
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
17.323.171
 
24.438.950
 
+41,08
Than đá
171.929
14.007.304
268.274
20.085.980
+56,04
+43,4
Sản phẩm từ sắt thép
 
10.831.705
 
18.814.639
 
+73,7
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
20.676.304
 
18.453.516
 
-10,75
Cà phê
8901
19.243.118
8.619
17.116.235
-3,17
-11,05
Sắt thép các loại
1787
4.324.438
17.889
15.863.217
 
+266,83
Cao su
7838
20.252.193
7.087
14.469.942
-9,58
-28,55
Dây điện và dây cáp điện
 
6.303.455
 
14392830
 
+128,33
Phân bón các loại
77.806
30.762.182
47.914
14.004.246
-38,42
-54,48
Sắn và các sản phẩm từ sắn
73.795
19.177.990
47.476
12.996.898
-35,67
-32,23
Sản phẩm từ chất dẻo
 
8.960.959
 
10.122.832
 
+12,97
Hàng rau quả
 
6.168.195
 
9.665.312
 
+56,7
Sản phẩm hóa chất
 
5.153.786
 
9.551.871
 
+85,34
Hạt tiêu
841
5.612.860
1.161
8.389.761
+38,05
+49,47
Sản phẩm từ cao su
 
5.962.675
 
8.129.746
 
+36,34
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
 
5.246.783
 
7.138.438
 
+36,05
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
6.823.197
 
5,357.744
 
-21,48
Hóa chất
 
1.891.229
 
4.600.262
 
+143,24
Sản phẩm gốm sứ
 
3.172.976
 
4.243.656
 
+33,74
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
 
1.242.565
 
3.762.926
 
+202,84
Giấy và các sản phẩm từ giấy
 
3.063.764
 
2.016.960
 
-34,17
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
1.556.442
 
1.987.057
 
+27,67
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
 
1.181.013
 
1.302.604
 
+10,3
Quặng và khoáng sản khác
914
156.840
13.816
878.880
+1411,6
+460,37
Chất dẻo nguyên liệu
651
1.242.747
587
764.137
-9,83
-38,51

T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet