(VINANET) – Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Việt Nam đã thu về từ Indoensia trên 1,5 tỷ USD, tăng 16,41% so với cùng kỳ năm trước, trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm 30,2% tổng kim ngạch, đạt 457,1 triệu USD, tăng 49,80%.
Đáng chú ý, xuất khẩu mặt hàng hóa chất, tuy kim ngạch chỉ đạt 6,5 triệu USD, nhưng có tốc độ tăng mạnh, tăng 166,17% so với 7 tháng 2013. Mặt hàng có tốc độ tăng lớn thứ hai là than đá, đạt trên 6 triệu USD, tăng 132,6% so với cùng kỳ.
Ngoài ba mặt hàng kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang Indonesia một số mặt hàng khác nữa như: cà phê, sản phẩm từ sắt thép, giày dép, cao su, thủy sản…
Đặc biệt, so với cùng kỳ này năm trước, xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia có thêm các mặt hàng như bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc, thức ăn gia súc và nguyên liệu, nguyên phụ liệu dệt may da giày, clanke và xi măng….
Nhìn chung, trong 7 tháng 2014, xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm gần 60%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Indonesia 7 tháng 2014 – ĐVT: USD
Chủng loại hàng hóa
|
KNXK 7T/2014
|
KNXK 7T/2013
|
% so sánh +/- kim ngạch
|
Tổng KN
|
1.509.694.392
|
1.296.923.497
|
16,41
|
đthoại các loại và lkiện
|
457.148.930
|
305.176.841
|
49,80
|
sắt thép các loại
|
182.083.830
|
174.753.996
|
4,19
|
máy móc, tbị, dụng cụ phụ tùng khác
|
83.003.470
|
46.684.285
|
77,80
|
sản phẩm hóa chất
|
53.753.001
|
37.584.471
|
43,02
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
53.032.626
|
56.113.259
|
-5,49
|
xơ, sợi dệt các loại
|
47.772.121
|
47.703.834
|
0,14
|
hàng dệt may
|
47.742.621
|
52.633.542
|
-9,29
|
máy vi tính, sphẩm đtử và lkiện
|
42.261.540
|
38.344.834
|
10,21
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
34.887.822
|
39.369.180
|
-11,38
|
Cà phê
|
32.145.051
|
23.164.288
|
38,77
|
sản phẩm từ sắt thép
|
21.825.803
|
12.057.238
|
81,02
|
giày dép các loại
|
12.537.372
|
11.860.866
|
5,70
|
cao su
|
11.749.184
|
9.732.111
|
20,73
|
rauquả
|
10.569.647
|
14.258.755
|
-25,87
|
giấy và các sản phảm từ giấy
|
8.920.350
|
9.287.211
|
-3,95
|
gạo
|
8.854.846
|
47.831.577
|
-81,49
|
dây điện và dây cáp điện
|
6.743.109
|
12.516.854
|
-46,13
|
hóa chất
|
6.507.683
|
2.444.891
|
166,17
|
than đá
|
6.058.397
|
2.604.598
|
132,60
|
xăng dầu các loại
|
5.376.059
|
24.797.430
|
-78,32
|
sản phẩm từ cao su
|
5.255.391
|
4.739.150
|
10,89
|
chè
|
3.418.833
|
7.597.907
|
-55,00
|
thủy sản
|
3.233.013
|
1.751.013
|
84,64
|
sản phẩm gốm, sứ
|
2.795.502
|
4.798.094
|
-41,74
|
quặng và khoáng sản
|
1.101.229
|
1.406.055
|
-21,68
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet