Số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam cho thấy, trong 9 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ đạt 1,10 tỷ USD, tăng 28,77% so với cùng kỳ năm trước.
Đáng lưu ý, sản phẩm điện thoại và linh kiện đã vượt qua hàng xơ, sợi dệt vươn lên vị trí đứng đầu về giá trị trong xuất khẩu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ, trị giá 518,92 triệu USD, tăng 66,54% so với cùng kỳ năm trước, đóng góp tích cực cho tốc độ tăng trưởng xuất khẩu nói riêng và tổng kim ngạch buôn bán hai chiều giữa Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ trong 9 tháng đầu năm 2014.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm mặt hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 182,88 triệu USD, giảm 21,93% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nhóm hàng Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 84,53 triệu USD, tăng 45,98% so với cùng kỳ năm trước.
Nhóm mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh nhất, tăng 180,43%. Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ cũng có mức tăng trưởng khá cao, tăng 74,23% so với cùng kỳ năm trước.
Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí chiến lược quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.
Với tiềm năng sẵn có, cộng đồng doanh nghiệp hai nước đang cơ nhiều cơ hội để tăng cường trao đổi thương mại phục vụ nhu cầu sản xuất và xuất khẩu của mỗi nước, góp phần củng cố quan hệ kinh tế thương mại trên cơ sở cân bằng hơn.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 9 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
|
9Tháng/2013
|
|
9Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước(%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
857.227.833
|
|
1.103.876.762
|
|
+28,77
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
311.589.657
|
|
518.926.239
|
|
+66,54
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
99.033
|
234.265.066
|
51.026
|
182.881.771
|
-48,48
|
-21,93
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
57.905.692
|
|
84.532.566
|
|
+45,98
|
Hàng dệt may
|
|
49.862.254
|
|
52.049.165
|
|
+4,39
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
27.942.574
|
|
28.534.217
|
|
+2,12
|
Cao su
|
11.881
|
28.213.432
|
14.518
|
26.025.141
|
+22,2
|
-7,76
|
Giày dép các loại
|
|
16401207
|
|
20.836.884
|
|
+27,04
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
8303422
|
|
14.466.865
|
|
+74,23
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
5140737
|
|
14.416.058
|
|
+180,43
|
Hạt tiêu
|
1.328
|
6.814.886
|
1.502
|
9.174.512
|
+13,1
|
+34,62
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
6.598.934
|
|
8.401.224
|
|
+27,31
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
5.847
|
10.635.230
|
3.527
|
6.013.738
|
-39,68
|
-43,45
|
Sắt thép các loại
|
4.461
|
8.713.358
|
5.404
|
5.861.755
|
21,14
|
-32,73
|
Hàng thủy sản
|
|
3.905.941
|
|
5.675.870
|
|
+45,31
|
Nguyên phụ liệu dệt , may, da giày
|
|
5.025.099
|
|
3.580.264
|
|
-28,75
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
3.531.635
|
|
1.987.983
|
|
-43,71
|
Gạo
|
5.077
|
2.348.838
|
2.849
|
1.560.019
|
-43,88
|
-33,58
|
Chè
|
648
|
1.280.016
|
507
|
1.134.731
|
-21,76
|
-11,35
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet