(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2014, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất giảm tương đối nhiều so với cùng kỳ năm trước, giảm gần 90%, tương đương với 4,2 tỷ USD.

Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất các mặt hàng như hàng dệt may, giày dép, hạt tiêu, hàng thủy sản….trong số đó thì hàng điện thoại các loại và linh kiện mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt cao nhất và cũng là mặt hàng chiếm thị phần lớn, chiếm gần 80%, đạt 3,4 tỷ USD, tăng 4,35% so với 11 tháng năm 2013.

Đứng thứ hai về kim ngạch là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 238,1 triệu USD, tăng 27,67%; kế đến là hàng dệt may đạt 111,3 triệu USD, tăng 46,46%...

Nhìn chung, 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 80%, trong đó xuất khẩu các mặt hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh, trên 100% như máy móc thiết bị dụng phụ tùng tăng 100,74%; Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tăng 175,87% - đây cũng là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất; hàng rau quả tăng 110,06%.

Các mặt hàng có tộc độ tăng trưởng âm gồm: bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 32,04%; chè giảm 29,04%; sản phẩm từ sắt thép giảm 22,15%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 31,44% - đây là mặt hàng giảm mạnh nhất.

TOP 10 mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất trong 11 tháng 2014  –ĐVT: USD

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam)

 
11Tháng 2014
11 tháng 2013
% so sánh
Tổng KN
4.285.598.440
38.896.682.306
-88,98
điện thoại các loại và linh kiện
3.385.301.607
3.244.052.529
4,35
máy vi tính, sản phẩm điệnt tử và linh kiện
238.109.760
186.506.500
27,67
hàng dệt, may
111.356.487
76.029.690
46,46
hạt tiêu
83.541.444
53.729.548
55,49
giày dép các loại
79.184.763
52.232.149
51,60
hàng thủy sản
56.678.419
41.728.457
35,83
máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
38.047.953
18.954.219
100,74
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
33.831.141
29.870.554
13,26
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
27.778.868
10.069.666
175,87
sắt thép các loại
24.624.899
13.662.495
80,24
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet