Riêng nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 676.681tấn, trị giá 1.032.505.240 USD (chiếm 33,77% về lượng và 40,73% về trị giá).
Việt Nam nhập khẩu chất dẻo nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc với 367.646tấn, trị giá 454.471.086 USD, chiếm 17,93% tổng kim ngạch; Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhập khẩu từ  thị trường Đài Loan với 295.358 tấn, trị giá 404.079.063 USD, chiếm 15,94%.
Trong số 26 thị trường nhập khẩu chính 11 tháng đầu năm 2009, có 16 thị trường đạt kim ngạch tăng so cùng kỳ, còn lại 10 thị trường có kim ngạch giảm; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Braxin 11 tháng chỉ đạt  16.152.999 USD, nhưng mức độ tăng trưởng tới 704,46% so cùng kỳ 2008; đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Tây Ban Nha đạt 9.458.697 USD, tăng 387,34%; tiếp đó là nhâp khẩu từ thị trường Anh tăng 178,32%; nhập từ Australia tăng 103,49%.
Các thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm nhiều là Hồng Kông giảm 71%; Singapore giảm 48,05%; Phần Lan giảm 43,52%.
Thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 11 tháng đầu năm 2009
 
 
Thị trường
Tháng 11
11 tháng
Tăng giảm kim ngạch so với cùng kỳ(%)
Lượng (tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng (tấn)
Trị giá
(USD)
Tổng cộng
193.147
267.911.159
2.003.544
2.535.239.671
XK của DN vốn FDI
68.036
112.499.966
676.681
1.032.505.240
Hàn Quốc
33.477
45.582.373
367.646
454.471.086
+3,32
Đài Loan
27.884
40.808.356
295.358
404.079.063
-20,27
Thái Lan
26.216
32.335.551
259.737
299.621.778
-23,95
Nhật Bản
9.662
20.495.442
117.715
197.974.216
+12,74
Singapore
14.114
19.915.358
140.696
181.076.999
-48,05
Malaysia
12.552
16.676.869
113.218
141.003.292
-15
Hoa Kỳ
8.949
12.337.998
114.795
135.699.717
-11,51
Trung Quốc
6.512
12.085.636
72.087
121.240.477
+6,14
Indonesia
4.894
5.750.617
44.8
50.223.894
+46,56
Ấn Độ
7.45
8.299.983
42.641
49.229.775
-1
Đức
1.146
3.742.704
14.02
34.074.511
+8,67
Hồng Kông
697
975.592
16.673
21.156.975
-71
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
1.213
1.395.158
15.586
17.582.476
-32,41
Braxin
524
753.676
15.133
16.152.999
+704,46
Hà Lan
478
950.301
8.741
12.750.668
+24,81
Bỉ
397
800.478
9.066
12.250.626
+32,99
Philipines
1.304
1.565.716
8.974
11.034.993
-37,14
Italia
155
640.069
6.052
9.894.569
+30,1
Tây Ban Nha
895
1.673.213
5.245
9.458.697
+387,34
Canada
225
270.25
8.243
9.032.867
+14,1
Pháp
123
643.476
2.938
7.192.455
+88
Australia
454
609.413
5.246
5.980.354
+103,49
Anh
210
676.679
2.889
5.372.952
+178,32
Nam Phi
12
45.6
3.406
3.014.052
+5,35
Thuỵ Điển
36
151.85
1.476
2.080.616
+41,08
Phần Lan
55
183.27
149
485.395
-43,52

Nguồn: Vinanet