(VINANET) Hàng hóa của Australia nhập khẩu vào Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2014 đạt kim ngạch trên 1,17 tỷ USD, tăng 38,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Hàng nhập khẩu nhiều nhất là lúa mì và các loại nguyên liệu sản xuất ngành công nghiệp.

Ba nhóm hàng chủ đạo nhập từ Australia đạt trên 100 triệu USD là lúa mì, phế liệu sắt thép, than đá; riêng 3 nhóm hàng này đã chiếm tới 53,86% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Australia. Trong đó lúa mì đạt 291,89 triệu USD, tăng 20,3%; kim loại thường 204,1 triệu USD, tăng 23,6%; phế liệu sắt thép 136,02 triệu USD, tăng 82,5%.

Nhìn chung, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Australia 7 tháng đầu năm 2014 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh bao gồm: gỗ và các sản phẩm từ gỗ (tăng 133,7%, đạt 6,05 triệu USD), chất dẻo nguyên liệu (tăng 98,9%, đạt 4,63 triệu USD), sản phẩm khác từ dầu mỏ (tăng 93,7%, đạt 7,71 triệu USD), nguyên phụ liệu dệt may, da giày (tăng 91,3%, đạt 19,85 triệu USD), phế liệu sắt thép (tăng 82,5%, đạt 136,02 triệu USD), quặng và các khoáng sản (tăng 55,9%, đạt 26,68 triệu USD), bông các loại (tăng 51,7%, đạt 39,29 triệu USD).

Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh ở các nhóm hàng như: Thức ăn gia súc, dầu mỡ động thực vật và sản phẩm sắt thép với mức giảm tưong ứng 27,7%, 14,3% và 13,3% so với cùng kỳ.

Số liệu Hải quan nhập khẩu hàng hóa từ Australia 7 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD 

Mặt hàng

7 tháng 2013

7 tháng 2014

7T/2014 so cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

845.450.629

1.173.482.615

+38,8

Lúa mì

242.617.949

291.888.621

+20,3

Kim loại thường khác

165.156.959

204.102.099

+23,6

Phế liệu sắt thép

74.540.332

136.016.311

+82,5

Than đá

0

46.161.195

*

Bông các loại

25.904.361

39.288.234

+51,7

Quặng và khoáng sản khác

17.113.213

26.681.507

+55,9

Dược phẩm

24.215.404

26.187.109

+8,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

23.526.960

23.832.174

+1,3

Sản phẩm hóa chất

19.530.000

20.869.747

+6,9

Hàng rau quả

15.811.746

20.484.168

+29,6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

10.374.109

19.848.288

+91,3

Sữa và sản phẩm sữa

12.013.046

18.885.418

+57,2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

19.944.028

14.410.241

-27,7

Sắt thép các loại

10.846.263

13.199.372

+21,7

Khí đốt hóa lỏng

0

8.722.306

*

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.977.704

7.705.325

+93,7

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

6.247.926

7.416.613

+18,7

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.587.814

6.048.502

+133,7

Chất dẻo nguyên liệu

2.327.336

4.630.211

+98,9

Sản phẩm từ sắt thép

5.317.661

4.612.511

-13,3

Chế phẩm thực phẩm khác

0

2.800.688

*

Dầu mỡ động thực vật

2.766.823

2.370.696

-14,3

 Giá nhập khẩu hàng hóa từ Australia qua cửa khẩu Cát Lái – TPHCM nửa đầu tháng 8/2014  

Mã HS

Mặt hàng

ĐVT

Giá (USD)

Mã GH

44071000

Gỗ thông xẻ nhóm 4 (tên khoa học: Pinus Radiata): 50mm x 100/200mm x 1,8-6,0m

m3

215,00

CIF

72123010

Thép lá không hợp kim được mạ kẽm dạng băng (1,15mm BMT x 147,4mm)

tấn

805,00

CFR

08051010

Cam Tươi

kg

1,50

CIF

23023000   

Cám mì (Nguyên liệu sản xuất thức ăn nuôi). Hàng nhập khẩu theo TT 26/2012/TT-BNNPTNT

tấn

225,00

CFR

23011000   

Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi: Bột xương thịt lợn (Porcine Meat And Bone Meal), hàng mới 100%

tấn

400,00

CFR

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet