Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia tháng 7/2010 đạt 124,6 triệu USD, giảm 1,8% so với tháng trước nhưng tăng 38,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2010 đạt 853,7 triệu USD, tăng 34,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2010.
Xăng dầu các loại là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2010, đạt 336 triệu USD, tăng 27,9% so với cùng kỳ, chiếm 39,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 111 triệu USD, tăng 55,2% so với cùng kỳ, chiếm 13% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 31 triệu USD, tăng 47,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn, những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Hàng thuỷ sản đạt 5 triệu USD, giảm 47,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 30 triệu USD, giảm 10,9% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 5,9 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hoá chất đạt 1,5 triệu USD, giảm 4,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: thứ nhất là sản phẩm gốm, sứ đạt 8,2 triệu USD, tăng 94,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; thứ hai là hàng dệt, may đạt 29,3 triệu USD, tăng 64,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng
|
Kim ngạch XK 7T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
632.687.278
|
853.658.792
|
+ 34,9
|
Hàng thuỷ sản
|
9.544.000
|
5.021.591
|
- 47,4
|
Hàng rau quả
|
2.211.750
|
2.922.293
|
+ 32,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
20.493.151
|
25.339.162
|
+ 23,6
|
Xăng dầu các loại
|
262.791.258
|
335.997.347
|
+ 27,9
|
Hoá chất
|
1.530.423
|
1.457.818
|
- 4,7
|
Sản phẩm hoá chất
|
14.320.954
|
16.144.115
|
+ 12,7
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.461.486
|
3.931.988
|
+ 13,6
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
22.004.362
|
29.260.092
|
+ 33
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.760.483
|
1.865.714
|
+ 6
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
957.457
|
1.215.430
|
+ 26,9
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
6.312.574
|
8.783.052
|
+ 39,1
|
Hàng dệt, may
|
17.776.481
|
29.293.524
|
+ 64,8
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
4.222.851
|
8.213.875
|
+ 94,5
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
1.959.077
|
2.234.824
|
+ 14
|
Sắt thép các loại
|
7.181.022
|
111.463.999
|
+ 55,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
33.695.236
|
30.027.473
|
- 10,9
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
21.319.745
|
31.449.350
|
+ 47,5
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.789.465
|
4.061.990
|
+ 7,2
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.415.064
|
5.870.020
|
- 8,5
|