Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 5/2010 đạt 18 triệu USD, tăng 19,9% so với tháng 4/2010 và tăng 87,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5 tháng đầu năm 2010 đạt 290,9 triệu USD, tăng 480,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Thuỵ Sĩ là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đồng thời có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 209 triệu USD, tăng 30.708,3% so với cùng kỳ, chiếm 71,8% trong tổng kim ngạch.
Đứng thứ hai sau Thuỵ Sĩ là thị trường Hồng Kông đạt 16 triệu USD, tăng 58,7% so với cùng kỳ, chiếm 5,6% t rong tổng kim ngạch.
Đứng thứ ba là Bỉ đạt 9,7 triệu USD, tăng 13,9% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Nam Phi đạt 295 nghìn USD, tăng 1.016,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 8,4 triệu USD, tăng 147,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 7,6 triệu USD, tăng 128,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 3,9 triệu USD, tăng 106,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất thị trường có độ suy giảm: Trung Quốc đạt 1,7 triệu USD, giảm 6,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK 5T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 5T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
50.121.586
|
290.877.401
|
+ 480,3
|
Thuỵ Sĩ
|
678.089
|
208.907.726
|
+ 30.708,3
|
Hồng Kông
|
10.282.435
|
16.319.193
|
+ 58,7
|
Bỉ
|
8.479.553
|
9.658.237
|
+ 13,9
|
Nhật Bản
|
5.471.472
|
9.205.040
|
+ 68,2
|
Hàn Quốc
|
3.392.918
|
8.406.526
|
+ 147,8
|
Đài Loan
|
3.325.599
|
7.613.881
|
+ 128,9
|
Pháp
|
4.409.736
|
5.038.793
|
+ 14,3
|
Hoa Kỳ
|
3.325.838
|
4.326.578
|
+ 30
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
1.884.019
|
3.896.455
|
+ 106,8
|
Ôxtrâylia
|
2.391.730
|
3.350.992
|
+ 40,1
|
Trung Quốc
|
1.785.110
|
1.664.630
|
- 6,7
|
Thái Lan
|
814.179
|
1.051.447
|
+ 29,1
|
Nam Phi
|
26.465
|
295.530
|
+ 1.016,7
|
Thuỵ Điển
|
|
114.456
|
|