Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 4/2010 đạt 15 triệu USD, giảm 33,5% so với tháng 3/2010 nhưng tăng 29,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đạt 272,7 triệu USD, tăng 574,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2010.

Thuỵ Sĩ là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đồng thời có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 208,8 triệu USD, tăng 33.021,7% so với cùng kỳ, chiếm 76,6% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Hồng Kông đạt 13 triệu USD, tăng 53,5% so với cùng kỳ, chiếm 4,9% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Đài Loan đạt 6,3 triệu USD, tăng 224,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 3 triệu USD, tăng 152,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 6 triệu USD, tăng 136,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 7,7 triệu USD, tăng 100,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất 1 thị trường có độ suy giảm: Bỉ đạt 6,6 triệu USD, giảm 16,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK 4T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 4T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

40.444.314

272.700.750

+ 574,3

Bỉ

7.954.243

6.623.938

- 16,7

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

1.205.613

3.046.293

+ 152,7

Đài Loan

1.950.577

6.334.135

+ 224,7

Hàn Quốc

2.527.410

5.978.214

+ 136,5

Hoa Kỳ

2.791.232

2.969.007

+ 6,4

Hồng Kông

8.625.636

13.237.489

+ 53,5

Nam Phi

26.465

 

 

Nhật Bản

3.830.205

7.684.515

+ 100,6

Ôxtrâylia

1.942.163

2.643.321

+ 36,1

Pháp

3.209.753

3.838.764

+ 19,6

Thái Lan

734.246

961.339

+ 30,9

Thuỵ Điển

 

114.456

 

Thuỵ Sĩ

630.370

208.789.359

+ 33.021,7

Trung Quốc

1.276.995

1.296.276

+ 1,5

Nguồn: Vinanet