Mười tháng đầu năm 2010, cả nước nhập khẩu 807,171 tấn giấy các loại, trị giá 723,22 triệu USD (giảm 4,8% về lượng nhưng tăng 16,94% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009); trong đó lượng giấy nhập khẩu của riêng tháng 10/2010 là 121.873 tấn, trị giá 86,33 triệu USD (tăng 51,3% về lượng và tăng 15,1% về kim ngạch so với tháng 9/2010).
Trong số 17 thị trường nhập khẩu giấy 10 tháng đầu năm, Indonesia là thị trường lớn nhất cung cấp giấy các loại cho Việt Nam với kim ngạch 160,58 triệu USD, chiếm 22,2% tổng kim ngạch; thị trường lớn thứ 2 là Thái Lan đạt kim ngạch 95,66 triệu USD, chiếm 13,23%; đứng thứ 3 là thị trường Singapore với 91,95 triệu USD, chiếm 12,71%; sau đó là Đài Loan 91,31 triệu USD, chiếm 12,63%. Mười ba thị trường còn lại kim ngạch từ trên 2 triệu USD đến trên 50 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường 10 tháng đầu năm nay đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Italia mặc dù không cao lắm, chỉ đạt 10,32 triệu USD, nhưng tăng rất mạnh 260,63% so với cùng kỳ; thêm vào đó là 5 thị trường cũng đạt mức tăng trưởng kim ngạch cao từ 50% trở lên như: Nhật Bản tăng 94,77%, đạt 51,02 triệu USD; Phần Lan tăng 91,71%, đạt 9,1 triệu USD; Pháp tăng 90,99%, đạt 2,61 triệu USD; Hoa Kỳ tăng 52,11%, đạt 15,41 triệu USD; Áo tăng 48,91%, đạt 2,9 triệu USD. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu giấy từ 4 thị trường sau bị giảm so với cùng kỳ: Malaysia (-7,52%); Nga (-21,49%); Ấn Độ (-18,47%); Thái Lan (-14,3%).
Tính riêng tháng 10/2010, kim ngạch nhập khẩu giấy từ thị trường Nga tuy chỉ đạt 0,89 triệu USD, nhưng tăng trưởng rất mạnh trên 269,13% so với tháng 9; sau đó là thị trường Pháp mặc dù đứng gần cuối bảng xếp hạng kim ngạch với 0,4 triệu USD nhưng cũng tăng mạnh 141,28% so tháng 9; sau đó có 2 thị trường tăng trưởng trên 60% là Ấn Độ và Indonesia với mức tăng tương ứng là 79,01% và 66,64%. Ngược lại, chỉ có 3 thị trường giảm mạnh trên 30% so với tháng 9 là Philippines, Áo và Nhật Bản với mức giảm lần lượt là 51,96%, 46,47% và 34,25%.
 
Thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010
 
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 10/2010
 
 
10 tháng/2010
 
 
Tháng 9/2010
 
 
10 tháng/2009
% tăng, giảm T10 so với T9/2010
% tăng, giảm 10T/2010 so với 10T/2009
Tổng cộng
86.332.232
723.221.011
75.005.959
618.454.650
+15,10
+16,94
Indonesia
22.676.174
160.577.524
13.607.552
140.465.681
+66,64
+14,32
Thái Lan
9.492.263
95.655.510
10.013.196
111.619.026
-5,20
-14,30
Singapore
12.763.664
91.945.060
9.501.389
70.281.373
+34,33
+30,82
Đài Loan
10.299.073
91.311.207
9.880.983
73.326.722
+4,23
+24,53
Nhật Bản
5.353.612
51.017.337
8142342
26.193.920
-34,25
+94,77
Trung Quốc
3.977.905
48.022.658
3.940.230
37.422.427
+0,96
+28,33
Hàn Quốc
5.862.185
46.994.275
4.416.788
44.827.992
+32,73
+4,83
Malaysia
1.981.673
16.757.082
1.406.054
18.119.297
+40,94
-7,52
Philippines
1.084.892
16.102.001
2.258.235
15.764.414
-51,96
+2,14
Hoa Kỳ
992.765
15.414.677
1.280.431
10.133.751
-22,47
+52,11
Nga
891.147
10.873.445
241.418
13.850.207
+269,13
-21,49
Italia
1.272.862
10.317.111
853.362
2.860.826
+49,16
+260,63
Phần Lan
1.188.148
9.104.412
1.614.947
4.749.068
-26,43
+91,71
Ấn Độ
1.980.710
8.392.444
1.106.452
10.293.703
+79,01
-18,47
Đức
867.696
5.625.146
1.104.611
4.744.202
-21,45
+18,57
Áo
360.289
2.899.864
673.070
1.947.406
-46,47
+48,91
Pháp
397.700
2.612.653
164.828
1.367.976
+141,28
+90,99

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet