Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng 2/2011 giảm 51,45% so với tháng trước đó và giảm 5,72% so với tháng 2/2010 với kim ngạch 44,4 triệu USD, tính chung 2 tháng đầu năm 2011 cả nước đã nhập 135,9 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 0,36% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong tháng đều giảm ở hầu khắp các thị trường (số thị trường tăng trưởng chỉ chiếm 9,5%).

Trung quốc, Hoa Kỳ, Malaixia, Thái Lan… là những thị trường chính cung cấp mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ cho Việt Nam. Tháng 2/2011 Việt Nam đã nhập khẩu 4,8 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường Trung Quốc, giảm 57,72% so với tháng 1/2011 và giảm 14,78% so với tháng 2/2011, tính chung 2 tháng đầu năm này Việt Nam đã nhập khẩu 16 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường Trung Quốc, chiếm 11,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng và là thị trường có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, giảm 21,51% so với cùng kỳ năm trước.

Thống kê thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 2, 2 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

KNNK T2/2011

 

KNNK 2T2011

% so sánh T2/2011 với T1/2011

% so sánh T2/2011 với T2/2010

% so sánh với cùng kỳ

Tổng KN

44.436.423

135.968.103

-51,45

-5,72

+0,36

Trung Quốc

4.825.384

16.080.368

-57,72

-14,78

-21,51

Hoa Kỳ

6.375.533

15.217.056

-28,50

-17,65

-23,76

Malaixia

6.723.506

13.198.259

+3,84

+9,71

-30,91

Thái Lan

2.877.088

8.318.398

-47,13

+28,37

-0,65

Braxin

1.281.866

3.968.559

-52,29

+391,60

+59,09

Cămpuchia

859.000

3.949.751

-73,57

-37,81

-17,27

Indonesia

709.182

2.663.029

-64,00

-40,35

-9,23

Phần Lan

546.449

1.229.899

-20,05

-25,90

-5,28

Thuỵ Điển

130.866

1.202.364

-87,79

-58,51

+25,75

Đức

478.345

1.073.157

-19,58

-64,63

-41,47

Italia

350.839

978.492

-44,10

+193,49

+42,17

Canada

279.219

975.115

-59,88

-36,18

+19,47

Hàn Quốc

177.860

872.310

-96,52

+200,72

+210,76

Pháp

316.646

825.376

-37,76

+56,05

+61,73

Nhật Bản

345.500

698.939

-1,95

-20,52

-9,74

Đài Loan

313.813

666.401

-11,00

-25,77

-13,28

Oxtrâylia

94.791

419.194

-70,78

-66,45

-57,86

Achentina

106.923

322.402

-50,38

 

+131,67

Nam Phi

28.740

204.312

-84,52

 

+7,62

Anh

 

131.592

 

 

+264,76

Nga

74.621

123.866

+51,53

 

+10,36


(Lan Hương-Vinanet)

Nguồn: Vinanet