(VINANET)- Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Bỉ trong tháng 1/2014 đạt 31.474.049 USD, tăng nhẹ 4,75% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị lớn nhất từ thị trường Bỉ là hóa chất, trị giá 4.962.395 USD, tăng 34,13% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,7% tổng trị giá nhập khẩu. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 4.833.483 USD, tăng 18,85%, chiếm 15,3%. Đứng thứ ba là kim loại thường khác, chiếm 13,8%, tăng 491,93% về lượng và tăng 363,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 44,9% tổng trị giá nhập khẩu.
Bỉ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong năm 2013. Trong tháng 1/2014, Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Bỉ trị giá 3.828.561 USD, giảm 37,58% so với cùng kỳ năm trước- là mặt hàng có trị giá nhập khẩu lớn thứ tư trong tháng 1/2014.
Mặt hàng sữa và sản phẩm sữa cũng có mức tăng nhập khẩu khá mạnh từ Bỉ trong tháng 1/2014, tăng 733,63% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 1.578.399 USD. Mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu cũng tăng 241,38%, trị giá 732.139 USD.
Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu trong tháng 1/2014 giảm so với cùng kỳ năm trước gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng giảm 30,38%, trị giá 1.162.709 USD; phân bón các loại giảm 15,28%; sản phẩm hóa chất giảm 33,64%; chất dẻo nguyên liệu giảm 34,21%; vải các loại giảm 48,04%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 82,41%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 79,87%; sản phẩm từ sắt thép giảm 45,83%.
Số liệu của Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Bỉ tháng 1/2014
Mặt hàng
|
Tháng 1/2013
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
30.045.576
|
|
31.474.049
|
|
+4,75
|
Hóa chất
|
|
3.699.633
|
|
4.962.395
|
|
+34,13
|
Dược phẩm
|
|
4.032.940
|
|
4.833.483
|
|
+19,85
|
Kim loại thường khác
|
322
|
941.336
|
1906
|
4.365.903
|
+491,93
|
+363,8
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
6.133.468
|
|
3.828.561
|
|
-37,58
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
189.339
|
|
1.578.399
|
|
+733,64
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
1.670.101
|
|
1.162.709
|
|
-30,38
|
Phân bón các loại
|
1.685
|
1.111.982
|
1.257
|
942.114
|
-25,4
|
-15,28
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.198.465
|
|
795.340
|
|
-33,64
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
334
|
1.191.628
|
297
|
784.004
|
-11,08
|
-34,21
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
214.463
|
|
732.139
|
|
+241,38
|
Phế liệu sắt thép
|
|
|
1.728
|
657.866
|
|
|
Vải các loại
|
|
451.807
|
|
234.755
|
|
-48,04
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
925.131
|
|
162.740
|
|
-82,41
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
521.395
|
|
104.970
|
|
-79,87
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
192.563
|
|
104.306
|
|
-45,83
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan