Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Malaysia tháng 3/2010 đạt 255,6 triệu USD, tăng 21,01% so với tháng 2/2010 và tăng 58,57% so với tháng 3/2009; đưa kim ngạch nhập khẩu cả quí I/2010 lên 725,63 triệu USD, tăng 59,39% so với cùng kỳ năm 2009.
Mặt hàng xăng dầu đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Malaysia với 101,3 triệu USD trong quí I/2010, chiếm 13,96% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là mặt hàng sắt thép với 96,62 triệu USD, chiếm 13,32%; tiếp đến sản phẩm máy vi tính, điện tử 73,32 triệu USD, chiếm 10,1%; dầu mỡ động thực vật 66,4 triệu USD, chiếm 9,16%...
Hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia trong quí I/2010 đều tăng kim ngạch so với quí I/2009; dẫn đầu về mức tăng trưởng kim ngạch là mặt hàng xăng dầu với 101,3 triệu USD (tăng 436,5%); tiếp đến Sản phẩm khác từ dầu mỏ (+359,34%); Phân bón (+296,22%); Linh kiện phụ tùng xe máy (+172,21%); Linh kiện phụ tùng ô tô (+137,01%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+127,83%); Sắt thép (+122,67%); Kim loại thường (+112,61%); Hàng rau quả (+102,76%); Nguyên phụ liệu thuốc lá (+102,29%). Tuy nhiên, có 7 nhóm mặt hàng nhập khẩu bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó giảm mạnh nhất là sản phẩm từ sắt thép (-76,74%); sau đó là phương tiện vận tải phụ tùng (-74,91%); Thuốc trừ sâu và nguyên liệu (-43,8%); Xơ sợi dệt (-28,06%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (-19,13%); Sản phẩm từ kim loại thường (-5,69%); Sữa và sản phẩm sữa (-1,82%).
Nhóm các mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia được chú ý nhất trong tháng 3/2010, đạt kim ngạch tăng mạnh so với tháng 2/2010 là: Sữa và sản phẩm sữa đạt 1,69 triệu USD (+330,71%); Thuốc trừ sâu và nguyên liệu (+268,97%); Hàng thuỷ sản (+227,39%); Cao su (+192,99%). Tuy nhiên, một số mặt hàng sụt giảm kim ngạch so với tháng 2/2010 như: Nguyên phụ liệu thuốc lá (-44,07%); Xăng dầu (-39,69%); Sản phẩm khác từ dầu mỏ (-25,32%); Khí đốt hoá lỏng (-24,31%); Dược phẩm (-4,88%).
Những sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Malaysia quí I/2010
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 3/2010
|
3 tháng 2010
|
% Tăng, giảm kim ngạch T3/2010 so T2/2010
|
% Tăng, giảm kim ngạch T3/2010 so T3/2009
|
% Tăng, giảm kim ngạch 3T/2010 so 3T/2009
|
Tổng cộng
|
255.590.499
|
725.632.526
|
+21,01
|
+58,57
|
+59,39
|
Xăng dầu các loại
|
29.816.096
|
101.308.625
|
-39,69
|
+583,20
|
+436,50
|
Sắt thép
|
37.350.245
|
96.618.462
|
+34,49
|
+57,42
|
+122,67
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
27.945.183
|
73.324.974
|
+52,42
|
+37,90
|
+29,86
|
Dầu mỡ động thực vật
|
23.188.118
|
66.434.619
|
+41,29
|
+33,98
|
+80,79
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
14.754.368
|
37.486.917
|
+62,01
|
+50,27
|
+30,36
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
11.994.849
|
32.977.101
|
+58,04
|
+14,67
|
-19,13
|
Hoá chất
|
12.215.360
|
30.745.454
|
+54,60
|
+74,15
|
+56,57
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
11.185.377
|
30.315.774
|
+82,51
|
+38,52
|
+62,19
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
6.364.284
|
28.143.417
|
-25,32
|
+819,56
|
+359,34
|
Khí đốt hoá lỏng
|
7.373.592
|
27.548.714
|
-24,31
|
+93,58
|
+87,84
|
Sản phẩm hoá chất
|
9.647.201
|
24.458.849
|
+40,52
|
+53,15
|
+52,26
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
6.718.509
|
17.700.370
|
+44,66
|
+57,90
|
+57,53
|
Kim loại thường khác
|
4.382.097
|
13.820.913
|
+28,52
|
+81,61
|
+112,61
|
Phân bón
|
0
|
9.031.926
|
*
|
*
|
+296,22
|
Vải các loại
|
3.108.058
|
8.794.983
|
+23,11
|
+23,72
|
+13,77
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.877.104
|
8.052.509
|
+61,12
|
-28,84
|
-76,74
|
Xơ sợi dệt các loại
|
2.768.378
|
7.281.012
|
+17,32
|
-17,25
|
-28,06
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.351.720
|
5.921.521
|
+0,37
|
+14,47
|
+60,97
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.687.397
|
5.322.189
|
+330,71
|
-31,66
|
-1,82
|
Cao su
|
2.300.776
|
5.053.444
|
+192,99
|
+94,75
|
+88,98
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.474.582
|
4.817.416
|
+5,27
|
+90,81
|
+28,92
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
1.138.176
|
4.229.928
|
-44,07
|
+9,16
|
+102,29
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
1.719.515
|
3.988.952
|
+61,12
|
+17,45
|
+41,17
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.403.494
|
3.842.015
|
+72,79
|
+20,54
|
+48,47
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
1.322.784
|
3.714.158
|
+7,01
|
+124,16
|
+137,01
|
Giấy các loại
|
1.401.633
|
3.507.261
|
+80,40
|
-25,81
|
+21,00
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.178.516
|
3.307.147
|
+0,80
|
+58,06
|
+127,83
|
Dược phẩm
|
665.314
|
1.749.083
|
-4,88
|
+60,37
|
+77,52
|
Linh kiện phụ tùng xe máy
|
642.907
|
1.682.362
|
+18,06
|
+168,33
|
+172,21
|
Hàng thuỷ sản
|
719.427
|
1.406.429
|
+227,39
|
+102,21
|
+14,27
|
Sản phẩm từ giấy
|
405.564
|
1.379.485
|
+23,99
|
-3,72
|
+40,32
|
Sản phâm từ kim loại thường khác
|
373.269
|
979.615
|
+54,72
|
+215,54
|
-5,69
|
Hàng rau quả
|
203.719
|
860.987
|
+41,39
|
-27,77
|
+102,76
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
441.059
|
629.089
|
+268,97
|
-36,03
|
-43,80
|
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
|
0
|
21.938
|
*
|
*
|
-74,91
|
(vinanet-ThuyChung)