Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam tháng 4/2011 đạt 20,3 triệu USD, tăng 21,6% so với tháng trước và tăng 15% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011 đạt 76,9 triệu USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc là thị trường cung cấp rau quả chủ yếu cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011 đạt 35 triệu USD, giảm 17,3% so với cùng kỳ, chiếm 45,6% trong tổng kim ngạch.

Trong 4 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Indonesia đạt 110 nghìn USD, tăng 236,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ôxtrâylia đạt 3,3 triệu USD, tăng 85,7% so với cùng kỳ, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 1,3 triệu USD, tăng 19,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 9,5 triệu USD, tăng 7,5% so với cùng kỳ, chiếm 12,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Braxin đạt 691,6 nghìn USD, giảm 24,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 35 triệu USD, giảm 17,3% so với cùng kỳ; sau cùng là Chi lê đạt 429,9 nghìn USD, giảm 14,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.

Thị trường nhập khẩu rau quả của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 4T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 4T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

74.085.823

76.901.055

+ 3,8

Braxin

913.986

691.616

- 24,3

Chi lê

506.216

429.914

- 14,1

Hoa Kỳ

8.873.827

9.537.395

+ 7,5

Indonesia

32.650

109.956

+ 236,8

Malaysia

1.129.122

1.349.487

+ 19,5

Mianma

 

5.130.872

 

Ôxtrâylia

1.766.505

3.280.755

+ 85,7

Thái Lan

6.715.735

6.888.748

+ 2,6

Trung Quốc

42.396.250

35.062.856

- 17,3

 

Trong 10 ngày cuối tháng 5/2011, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu rau quả của Trung Quốc như: đỗ, đậu, cà chua… ngoài ra còn nhập khẩu từ một số nước: Mỹ, Thái Lan, Philippine, Campuchia, Newzeland…

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Nơi xuất

Đk gh

Củ mì tươi

tấn

$90.00

Cửa khẩu Chàng Riệc (Tây Ninh)

DAF

Mì LáT KHÔ

tấn

$290.00

Cửa khẩu Chàng Riệc (Tây Ninh)

DAF

Nho tươi

kg

$1.40

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Đào quả tươi TQSX

tấn

$160.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

Đỗ hạt đỏ khô TQSX

tấn

$180.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

Đỗ xanh hạt

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Đậu hà lan quả tươi (TQSX)

tấn

$200.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

Cà chua quả tươi

tấn

$120.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Hạt đậu xanh

tấn

$160.00

Cảng Hải Phòng

CF

Táo tươi 

kg

$0.80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Chuối Khô Thái Lát

kg

$0.10

Cảng Hải Phòng

CNF

Hoa lan cắt cành (dendrobium hybrid)

cành

$0.15

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

C&F

Qủa chôm chôm tươi

kg

$0.30

Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)

DAF

Qủa măng cụt tươi

kg

$0.50

Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)

DAF

Qủa xoài tươi

kg

$0.40

Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)

DAF

Quả Anh Đào 5kg/ 1 Thùng

thùng

$25.00

Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)

CF

Quả Nho đen tươi 5 kgs/thùng

thùng

$12.50

Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)

CF

Táo tươi 

kg

$0.80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nguồn: Vinanet