Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính điện tử và linh kiện 8 tháng đầu năm đạt trên 3 tỷ USD, tăng 33% so với 8 tháng năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 8 đạt 457,5 triệu USD, tăng trên 10% so với tháng 7/2010.
Tám tháng đầu năm 2010 có 8 thị trường lớn cung cấp sản phẩm máy tính điện tử và linh kiện cho Việt nam với kim ngạch 100 triệu USD trở lên; trong đó đứng đầu là nhập khẩu từ Trung Quốc với 994,6 triệu USD, chiếm 32,7% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 về kim ngạch là nhập khẩu từ Nhật Bản 645,8 triệu USD, chiếm 21,2%; tiếp đến Hàn Quốc 431 triệu USD, chiếm 14,2%; Malaysia 225,2 triệu USD; Đài Loan 190 triệu USD; Singapore 156,7 triệu USD; Hoa Kỳ 114 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm máy tính điện tử và linh kiện từ hầu hết các thị trường trong 8 tháng đầu năm 2010 đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2009; trong đó có 2 thị trường tăng trưởng mạnh trên 100% là Hàn Quốc và Hoa Kỳ với mức tăng tương ứng là 183% và 105%; tiếp theo là các thị trường tăng trưởng trên 40% như: Bỉ (+88%); Ấn Độ (+67,4%); Philippines (+66,5%); Italia (+65%); Đức (+54,8%); Thụy Sĩ (+44,7%). Ngược lại, Thuỵ Điển và Ba Lan là 2 thị trường đạt mức sụt giảm mạnh nhất về kim ngạch với mức giảm lần lượt là: 81,5% và 76,4%.
Xét riêng tháng 8/2010, thị trường đáng chú ý với mức tăng trưởng rất mạnh là thị trường Italia, tuy kim ngạch chỉ đạt gần 2 triệu USD, nhưng tăng tới 156% so với tháng 7/2010; xếp thứ 2 về mức tăng trưởng là thị trường Anh tăng 56%, tiếp đến Canada tăng 40%, Hàn Quốc và Ba Lan cùng tăng trên 30%. Bên cạnh đó là một vài thị trường sụt giảm mạnh về kim ngạch, điển hình là thị trường Hà Lan giảm 76,6%; Bỉ giảm 72,4%, sau đó là Pháp và Phần lan cùng giảm 43%. 
Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử từ các thị trường 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị
trường
Tháng 8/2010
8tháng 2010
Tháng 7/2010
8tháng 2009
% tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
% tăng, giảm 8T/2010 so 8T/2009
Tổng cộng
457.459.122
3.039.380.411
415.194.212
2.289.819.501
+10,18
+32,73
Trung Quốc
136.392.790
994.560.581
127.261.395
842.353.477
+7,18
+18,07
Nhật Bản
92.278.061
645.808.811
99.857.565
493.977.037
-7,59
+30,74
Hàn Quốc
85.060.549
430.996.880
65.344.378
152.070.104
+30,17
+183,42
Malaysia
30.852.692
225.187.940
24.699.123
177.889.278
+24,91
+26,59
Đài Loan
23.784.595
190.414.805
21.420.275
183.000.408
+11,04
+4,05
Singapore
17.124.275
156.699.750
15.198.591
136.508.365
+12,67
+14,79
Hoa Kỳ
27.121.181
114.114.716
23.939.785
55.600.777
+13,29
+105,24
Thái Lan
10.938.084
75.400.703
9.516.483
89.222.614
+14,94
-15,49
Indonesia
5.199.801
43.907.543
5.825.887
36.095.796
-10,75
+21,64
Philippines
6.336.096
39.153.112
5.996.491
23.517.438
+5,66
+66,49
Hồng Kông
1.059.160
12.880.185
1.372.050
10.062.366
-22,80
+28,00
Thụy Sĩ
732.840
11.860.300
1.018.263
8.199.449
-28,03
+44,65
Đức
1.431.133
10.016.025
1.279.825
6.471.367
+11,82
+54,77
Pháp
982.381
6.854.119
1.731.982
6.605.761
-43,28
+3,76
Italia
1.965.973
5.993.676
768.108
3.631.783
+155,95
+65,03
Anh
603.635
4.731.831
386.858
4.301.542
+56,04
+10,00
Ấn Độ
280.717
2.614.739
375.986
1.562.254
-25,34
+67,37
Đan Mạch
262.114
2.352.436
307.169
2.847.289
-14,67
-17,38
Hà Lan
169.735
2.235.212
726.428
2.145.411
-76,63
+4,19
Canada
254.219
2.075.896
181.334
2.199.847
+40,19
-5,63
Tây Ban Nha
100.410
944.649
144.270
1.125.379
-30,40
-16,06
Bỉ
139.962
798.769
507.590
424.490
-72,43
+88,17
Ba Lan
28.837
309.189
22.178
1.307.160
+30,03
-76,35
Thuỵ Điển
0
294.952
62.341
1.592.011
*
-81,47
Phần Lan
27.505
202.934
47.644
211.624
-42,27
-4,11
 
(vinanet_ThuyChung)

Nguồn: Vinanet