Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 98,9 triệu USD, tăng 93,9% so với cùng kỳ nhưng giảm 19,2% so với tháng 12/2009, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.
Thị trường cung cấp sản phẩm từ chất dẻo chủ yếu cho Việt Nam tháng 1/2010 là: dẫn đầu là Nhật Bản đạt 29,9 triệu USD, tăng 132,2% so với cùng kỳ nhưng giảm 28% so với tháng 12/2009, chiếm 30,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo cả nước; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 23 triệu USD, tăng 118,3% so với cùng kỳ nhưng giảm 10,8% so với tháng 12/2009, chiếm 23,4% trong tổng kim ngạch.
Trong tháng 1/2010, phần lớn thị trường cung cấp sản phẩm từ chất dẻo cho Việt Nam đều tăng mạnh, chỉ có một số ít thị trường có độ suy giảm là: Singapore đạt 911,9 nghìn USD, giảm 67,5% so với cùng kỳ và giảm 26,8% so với tháng 12/2009, chiếm 0,92% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 423,9 nghìn USD, giảm 50,1% so với cùng kỳ và giảm 4,9% so với tháng 12/2009, chiếm 0,43% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 1,5 triệu USD, giảm 49,6% so với cùng kỳ và giảm 27,2% so với tháng 12/2009, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp sản phẩm từ chất dẻo cho Việt Nam tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Italia đạt 875 nghìn USD, tăng 389,1% so với cùng kỳ nhưng giảm 13,8% so với tháng 12/2009, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Thuỵ Sĩ đạt 314 nghìn USD, tăng 228,8% so với cùng kỳ nhưng giảm 29,4% so với tháng 12/2009, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Thái Lan đạt 9 triệu USD, tăng 161,5% so với cùng kỳ, giảm 16,3% so với tháng 12/2009, chiếm 9,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 8,4 triệu USD, tăng 160,4% so với cùng kỳ nhưng giảm 16,8% so với tháng 12/2009, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch…
Thị trường cung cấp sản phẩm từ chất dẻo cho Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK tháng 1/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK tháng 1/2010 (USD)
|
% tăng, giảm kim ngạch NK so với cùng kỳ
|
Tổng
|
51.034.599
|
98.933.442
|
+ 93,9
|
Ấn Độ
|
340.643
|
605.323
|
+ 77,7
|
Anh
|
254.112
|
559.582
|
+ 120,2
|
Canada
|
28.531
|
|
|
Đài Loan
|
4.656.974
|
8.486.741
|
+ 82,2
|
Đức
|
835.974
|
936.944
|
+ 12
|
Hà Lan
|
849.505
|
423.857
|
- 50,1
|
Hàn Quốc
|
3.228.641
|
8.408.557
|
+ 160,4
|
Hoa Kỳ
|
1.173.751
|
1.860.949
|
+ 58,5
|
Hồng Kông
|
3.026.333
|
1.525.766
|
- 49,6
|
Indonesia
|
1.309.787
|
2.865.814
|
+ 118,8
|
Italia
|
178.970
|
875.402
|
+ 389,1
|
Malaysia
|
2.763.145
|
6.274.822
|
+ 127
|
Nhật Bản
|
12.878.043
|
29.907.274
|
+ 132,2
|
Pháp
|
184.275
|
284.507
|
+ 54,4
|
Philippine
|
306.683
|
642.802
|
+ 109,6
|
Singapore
|
2.807.533
|
911.929
|
- 67,5
|
Thái Lan
|
3.488.700
|
9.122.493
|
+ 161,5
|
Thuỵ Điển
|
|
100.480
|
|
Thuỵ Sĩ
|
95.595
|
314.331
|
+ 228,8
|
Trung Quốc
|
10.584.297
|
23.103.982
|
+ 118,3
|