Nguyên nhân kim ngạch nhập khẩu trong tháng tăng cao có thể do các doanh nghiệp trong nước tập trung nhập khẩu để tránh việc tăng giá thuốc vào đầu năm của một số nhà sản xuất. Dự báo, năm 2008 nhiều khả năng kim ngạch nhập khẩu thuốc tân dược sẽ đạt 700 triệu USD.
* Cơ cấu nhóm thuốc nhập khẩu ổn định
Các mặt hàng tân dược nhập về trong tháng khá đa dạng, trong tổng số 1.896 lô hàng thì có đến 1.700 loại thuốc, tập trung nhiều nhất ở nhóm thuốc tiêu hoá, kháng sinh và chuyển hoá dinh dưỡng.
Theo số liệu tính toán, cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu trong tháng 1/2008 không có nhiều thay đổi cùng kỳ năm trước. Kháng sinh vẫn là nhóm thuốc được nhập khẩu với số lượng nhiều và đạt trị giá cao nhất; tiếp đến là nhóm thuốc chuyển hoá dinh dưỡng, tim mạch và tiêu hoá, cả 3 nhóm thuốc này đều tăng khá về trị giá so cùng kỳ năm 2007. Còn trong số 10 nhóm thuốc dẫn đầu thì chỉ có nhóm sinh phẩm tăng mạnh nhất về trị giá so cùng kỳ năm trước, trong đó gồm có: Các loại sinh phẩm dùng xét nghiệm viên gan, hiv, hay là sinh phẩm y tế Pegintron… do công ty TNHH Thương mại và DV Kỹ thuật Lục tỉnh và công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2 nhập chủ yếu từ Singapore và Đức.
Như vậy, kim ngạch nhập khẩu các nhóm thuốc trong tháng đầu năm 2008 hầu hết đều có mức tăng trưởng cao so tháng 1/2007, có 3 nhóm có chiều hướng giảm là kháng sinh, chống viêm – giảm đau – hạ nhiệt và nhóm thuốc ung thư.
Tham khảo 10 nhóm thuốc đạt kim ngạch nhập khẩu cao nhất trong tháng đầu năm 2008
Nhóm thuốc |
Trị giá nhập khẩu (USD) |
So sánh 08/07 (%) |
|
Tháng 1/2008 |
Tháng 1/2007 |
|
Kháng sinh |
10.213.766 |
10.619.257 |
-3,97 |
Chuyển hóa dinh dưỡng |
8.076.092 |
6.625.432 |
17,96 |
Tim mạch |
7.436.863 |
6.061.508 |
18,49 |
Tiêu hoá |
7.108.810 |
5.152.307 |
27,52 |
Chống viêm- giảm đau- hạ nhiệt |
3.603.750 |
4.607.999 |
-27,87 |
Phụ sản |
3.233.040 |
2.867.397 |
11,31 |
Sinh phẩm |
2.802.698 |
33.407 |
98,81 |
|
|
|
|
Vắc xin |
2.594.998 |
1.077.688 |
58,47 |
Lao & bệnh phổi |
2.215.929 |
1.282.709 |
42,11 |
Ung thư |
1.600.402 |
2.436.210 |
-52,22 |
Nhóm khác |
21.674.419 |
21.207.605 |
2,15 |
Tổng |
70.560.768 |
61.971.519 |
12,17 |
(Thông tin thương mại Việt Nam)