Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 58,9 triệu USD, giảm 1% so với tháng trước nhưng tăng 54,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 326 triệu USD, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc là thị trường chủ yếu cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 134,8 triệu USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ, chiếm 41,3% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số thị trường có độ suy giảm: Thuỵ Sĩ đạt 5,7 triệu USD, giảm 71% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 6,3 triệu USD, giảm 27,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 11,5 triệu USD, giảm 19,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 8,1 triệu USD, giảm 9,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Malaysia đạt 6 triệu USD, tăng 206,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đài Loan đạt 1,7 triệu USD, tăng 99,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 20,5 triệu USD, tăng 87,1% so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 5 triệu USD, tăng 65% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011:

 

Thị trường

Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

274.402.925

326.341.685

+ 18,9

Ấn Độ

28.386.444

28.456.601

+ 0,2

Anh

14.305.505

22.850.469

+ 59,7

Bỉ

 

2.031.014

 

Đài Loan

870.452

1.735.757

+ 99,4

Đức

14.676.179

17.693.625

+ 20,6

Hàn Quốc

14.317.126

11.530.877

- 19,5

Hoa Kỳ

3.070.076

5.067.826

+ 65

Indonesia

9.032.615

8.146.609

- 9,8

Malaysia

2.037.601

6.240.039

+ 206,2

Nhật Bản

11.636.022

18.905.145

+ 62,5

Pháp

8.618.935

6.280.551

- 27,1

Singapore

10.980.986

20.548.476

+ 87,1

Thái Lan

13.947.399

22.377.451

+ 60,4

Thuỵ Sĩ

19.755.309

5.748.041

- 71

Trung Quốc

111.143.641

134.791.741

+ 21,3

 

Nguồn: Vinanet