Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 7/2010 đạt 34 triệu USD, giảm 9,4% so với tháng trước và giảm 20,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 đạt 308,8 triệu USD, tăng 12,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010, đạt 121,7 triệu USD, tăng 8,4% so với cùng kỳ, chiếm 39,4% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Ấn Độ đạt 31,9 triệu USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ, chiếm 10,3% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Thuỵ Sĩ đạt 23 triệu USD, tăng 7,6% so với cùng kỳ, chiếm 7,4% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2010, những thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Thái Lan đạt 15,9 triệu USD, tăng 347,5% so với cùng kỳ, chiếm 5,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 16,9 triệu USD, tăng 170,7% so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; Pháp đạt 9,2 triệu USD, tăng 91,2% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 13 triệu USD, tăng 46,7% so với cùng kỳ, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 10,8 triệu USD, tăng 25,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, những thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: thứ nhất là Hoa Kỳ đạt 3,6 triệu USD, giảm 45,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Malaysia đạt 2,2 triệu USD, giảm 39% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đức đạt 16,2 triệu USD, giảm 16,7% so với cùng kỳ, chiếm 5,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK 7T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

273.578.515

308.840.856

+ 12,9

Ấn Độ

27.104.440

31.855.296

+ 17,5

Anh

6.241.200

16.893.077

+ 170,7

Đài Loan

872.125

1.030.608

+ 18,2

Đức

19.408.412

16.168.660

- 16,7

Hàn Quốc

14.458.189

15.021.053

+ 3,9

Hoa Kỳ

6.681.406

3.623.661

- 45,8

Indonesia

8.568.352

10.756.584

+ 25,5

Malaysia

3.596.600

2.194.579

- 39

Nhật Bản

12.736.645

13.190.298

+ 3,6

Pháp

4.792.898

9.165.692

+ 91,2

Singapore

8.903.343

13.057.118

+ 46,7

Thái Lan

3.563.580

15.948.508

+ 347,5

Thuỵ Sĩ

21.364.062

22.991.358

+ 7,6

Trung Quốc

112.301.558

121.733.791

+ 8,4

 

Nguồn: Vinanet