Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 38,3 triệu USD, giảm 35,1% so với tháng trước nhưng tăng 11,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 364,6 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 153,3 triệu USD, tăng 25,9% so với cùng kỳ, chiếm 42% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Thuỵ Sĩ đạt 8,5 triệu USD, giảm 63% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 6,8 triệu USD, giảm 25,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 11,9 triệu USD, giảm 21,1% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 8,7 triệu USD, giảm 19,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Malaysia đạt 6,5 triệu USD, tăng 194,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 23,8 triệu USD, tăng 82,6% so với cùng kỳ, chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 1,8 triệu USD, tăng 73,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 6 triệu USD, tăng 66,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2011(USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

308.840.856

364.606.935

+ 18

Ấn Độ

31.855.296

32.124.801

+ 0,8

Anh

16.893.077

23.466.181

+ 38,9

Bỉ

 

2.243.260

 

Đài Loan

1.030.608

1.791.637

+ 73,8

Đức

16.168.660

20.260.968

+ 25,3

Hàn Quốc

15.021.053

11.853.322

- 21,1

Hoa Kỳ

3.623.661

6.038.818

+ 66,6

Indonesia

10.756.584

8.650.325

- 19,6

Malaysia

2.194.579

6.457.581

+ 194,3

Nhật Bản

13.190.298

20.188.529

+ 53

Pháp

9.165.692

6.829.361

- 25,5

Singapore

13.057.118

23.836.317

+ 82,6

Thái Lan

15.948.508

23.413.747

+ 46,8

Thuỵ Sĩ

22.991.358

8.499.657

- 63

Trung Quốc

121.733.791

153.293.007

+ 25,9

Nguồn: Vinanet