Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 9/2011 đạt 47 triệu USD, tăng 2% so với tháng trước và tăng 41,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 458 triệu USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc là thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu chính cho Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2011 đạt 193,9 triệu USD, tăng 31,9% so với cùng kỳ, chiếm 42,3% trong tổng kim ngạch.

Trong 9 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 7,2 triệu USD, tăng 168,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 29,4 triệu USD, tăng 77,4% so với cùng kỳ, chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 81 triệu USD, tăng 65,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 31,7 triệu USD, tăng 62,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm về kim ngạch: Indonesia đạt 11 triệu USD, giảm 14,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 8,5 triệu USD, giảm 13,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 15 triệu USD, giảm 9,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ấn Độ đạt 38 triệu USD, giảm 0,1% so với cùng kỳ, chiếm 8,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

370.638.653

458.015.034

+ 23,6

Ấn Độ

38.452.130

38.425.485

- 0,1

Anh

20.965.128

29.024.310

+ 38,4

Bỉ

 

2.969.597

 

Đài Loan

1.406.270

2.244.856

+ 59,6

Đức

19.556.227

31.744.841

+ 62,3

Hàn Quốc

16.699.380

15.055.484

-9,8

Hoa Kỳ

4.917.612

81.204.12

+ 65,1

Indonesia

12.994.290

11.147.399

- 14,2

Malaysia

2.679.172

7.195.834

+ 168,6

Nhật Bản

15.967.855

24.017.723

+ 50,4

Pháp

9.869.503

8.523.940

- 13,6

Singapore

16.561.018

29.386.201

+ 77,4

Thái Lan

21.180.135

24.718.848

+ 16,7

Trung Quốc

147.046.995

193.920.060

+ 31,9

 

Nguồn: Vinanet