Quí I/2010, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc đạt gần 4 tỷ USD, trong khi đó kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc chỉ đạt 1,4 tỷ USD, vì vậy mức nhập siêu từ Trung Quốc quí I/2010 lên tới gần 2,6 tỷ USD.
Trong 19 nhóm sản phẩm mà Việt Nam vừa có cả nhập khẩu và xuất khẩu sang Trung Quốc, thì có 15 nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập siêu, chỉ có 4 nhóm mặt hàng là xuất siêu sang Trung Quốc.
Dẫn đầu về kim ngạch nhập siêu từ Trung Quốc là nhóm sản phẩm máy móc, thiết bị, phụ tùng mức nhập siêu lên tới 885,3 triệu USD; đứng thứ 2 về kim ngạch nhập siêu là sản phẩm máy vi tính, điện tử và linh kiện đạt 261,5 triệu USD; đứng thứ 3 là mặt hàng xăng dầu nhập siêu 252,3 triệu USD; tiếp đến sắt thép 188 triệu USD; Hoá chất 105,7 triệu USD; Sản phẩm hoá chất 75 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép 74,1 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo 61,6 triệu USD; Giấy và Sản phẩm từ giấy 33,4 triệu USD; Chất dẻo nguyên liệu 32triệu USD; Dây điện và dây cáp điện 30,5triệu USD; Hàng rau quả 20triệu USD; Sản phẩm từ cao su 5 triệu USD; Phương tiện vận tải phụ tùng 2,7 triệu USD; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm 0,61 triệu USD.
4 nhóm sản phẩm đạt kim ngạch xuất siêu sang Trung Quốc 3 tháng đầu năm 2010, trong đó, cao su là nhóm hàng đạt kim ngạch xuất siêu lớn nhất với 217,5 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ đứng thứ 2 về kimngạch xuất siêu với 45 triệu USD; tiếp đến thuỷ sản 26,2 triệu USD; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5,5 triệu USD.
Những sản phẩm nhập siêu từ Trung Quốc quí I/2010
ĐVT:USD
Sản phẩm
|
Kim ngạch NK từ TQ quí I/2010
|
Kim ngạch XK sang TQ quí I/2010
|
Kim ngạch nhập siêu quí I/2010
|
Tổng cộng
|
3.969.922.291
|
1.413.984.377
|
2.555.937.914
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
937.946.866
|
52.647.969
|
885.298.897
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
340.853.862
|
79.383.446
|
261.470.416
|
Xăng dầu các loại
|
329.090.612
|
76.836.972
|
252.253.640
|
sắt thép
|
193.653.937
|
5.707.500
|
187.946.437
|
Hoá chất
|
109.747.041
|
4.080.778
|
105.666.263
|
Sản phẩm hoá chất
|
80.139.318
|
5.090.027
|
75.049.291
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
78.854.369
|
4.784.769
|
74.069.600
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
65.140.531
|
3.503.348
|
61.637.183
|
Giấy và Sản phẩm từ giấy
|
33.990.931
|
638.503
|
33.352.428
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
35.346.725
|
3.465.376
|
31.881.349
|
Dây điện và dây cáp điện
|
34.374.729
|
3.906.466
|
30.468.263
|
Hàng rau quả
|
34.046.802
|
14.368.890
|
19.677.912
|
Sản phẩm từ cao su
|
14.041.062
|
9.128.278
|
4.912.784
|
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
|
13.701.459
|
10.957.837
|
2.743.622
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
897.619
|
288.097
|
609.522
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.335.730
|
6.802.267
|
-5.466.537
|
Hàng thuỷ sản
|
2.877.475
|
29.104.956
|
-26.227.481
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
30.250.936
|
75.264.604
|
-45.013.668
|
Cao su
|
5.276.486
|
222.795.302
|
-217.518.816
|
(vinanet-ThuyChung)