Kim ngạch xuất khẩu dây điện, cáp điện của Việt Nam sang các thị trường trong 7 tháng đầu năm đạt 716,8 triệu USD, tăng 82% so với 7 tháng đầu năm 2009; riêng kim ngạch xuất khẩu của tháng 7 đạt 117,2 triệu USD, tăng 8,1% so với tháng 6/2010.
Nhật Bản vẫn là thị trường lớn nhất cho xuất khẩu dây điện, cáp điện của Việt Nam, với kim ngạch 508,3 triệu USD, chiếm 70,9%.
Sau Nhật Bản là 4 thị trường đạt được kim ngạch trên 10 triệu USD đó là: Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Singapore và Trung Quốc với kim ngạch tương ứng là: 80 triệu USD, 21 triệu USD, 12,1 triệu USD và 12 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm sang tất cả các thị trường đều có mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2009, chỉ duy nhất có thị trường Australia bị sụt giảm về kim ngạch với mức giảm 50%. Trong số các thị trường tăng trưởng dương, có 6 thị trường đạt mức tăng trên 100% so với cùng kỳ, đứng đầu là kim ngạch xuất khẩu sang Lào tăng 410%; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất sang Hàn Quốc tăng 302%; tiếp đến Trung quốc tăng 287,6%; Malaysia tăng 225,4%; Hoa Kỳ tăng 122%; Pháp tăng 102,6%.
Riêng tháng 7 cũng chỉ có thị trường Trung Quốc bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 6 với mức 27,4%, còn các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với tháng 6, trong đó, các thị trường tăng mạnh là Lào, Australia, Campuchia và Malaysia với mức tăng tương ứng là: 521%, 513%, 110% và 109%.
Thị trường xuất khẩu dây điện, cáp điện 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2010
|
7Tháng /2010
|
Tháng 6/2010
|
7Tháng /2009
|
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
|
% tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
|
Tổng cộng
|
117.179.312
|
716.785.254
|
108.429.538
|
393.584.474
|
+8,07
|
+82,12
|
Nhật Bản
|
81.591.444
|
508.268.579
|
79.541.352
|
277.358.549
|
+2,58
|
+83,25
|
Hoa Kỳ
|
13.722.251
|
79.909.791
|
11.887.229
|
35.941.064
|
+15,44
|
+122,34
|
Hàn Quốc
|
3.345.488
|
21.020.161
|
2.512.864
|
5.225.924
|
+33,13
|
+302,23
|
Singapore
|
2.000.984
|
12.146.693
|
1.758.009
|
7.384.050
|
+13,82
|
+64,50
|
Trung quốc
|
1.798.617
|
12.048.197
|
2.477.580
|
3.108.168
|
-27,40
|
+287,63
|
Hồng Kông
|
1.662.117
|
9.952.561
|
1.651.241
|
8.404.579
|
+0,66
|
+18,42
|
Phillippines
|
1.806.767
|
9.472.039
|
1.216.104
|
5.106.390
|
+48,57
|
+85,49
|
Thái Lan
|
1.338.960
|
8.258.664
|
1.314.560
|
4.412.857
|
+1,86
|
+87,15
|
Lào
|
2.065.054
|
5.474.557
|
332.324
|
1.073.266
|
+521,40
|
+410,08
|
Australia
|
1.348.574
|
4.220.458
|
219.924
|
8.436.692
|
+513,20
|
-49,97
|
Campuchia
|
877.007
|
4.061.990
|
418.059
|
3.789.465
|
+109,78
|
+7,19
|
Pháp
|
492.311
|
3.398.784
|
247.690
|
1.677.782
|
+98,76
|
+102,58
|
Đài Loan
|
599.651
|
2.834.301
|
563.047
|
1.609.395
|
+6,50
|
+76,11
|
Malaysia
|
567.614
|
2.258.419
|
271.693
|
694.154
|
+108,92
|
+225,35
|
(vinanet-ThuyChung)