Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 133,7 triệu USD, tăng 17,6% so với tháng trước và tăng 12,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 727,9 triệu USD, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 458,5 triệu USD, giảm 9,8% so với cùng kỳ, chiếm 63% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2011, Việt Nam xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang 2 thị trường mới là: Anh và Indonesia với kim ngạch xuất khẩu lần lượt là: 11,5 triệu USD; 3 triệu USD. Cũng trong 7 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Trung Quốc đạt 25,7 triệu USD, tăng 113,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đài Loan đạt 5,6 triệu USD, tăng 97,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Campuchia đạt 6,9 triệu USD, tăng 70,6% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 6,5 triệu USD, tăng 53% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Philippine đạt 6,9 triệu USD, giảm 27% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 2,5 triệu USD, giảm 25% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 8,6 triệu USD, giảm 14% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cunùngà Nhật Bản đạt 458,5 triệu USD, giảm 9,8% so với cùng kỳ.

Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

716.785.254

727.924.752

+ 1,6

Anh

 

5.083.645

 

Campuchia

4.061.990

6.928.514

+ 70,6

Canada

 

11.464.182

 

Đài Loan

2.834.301

5.605.637

+ 97,8

Hàn Quốc

21.020.161

21.230.965

+ 1

Hoa Kỳ

79.909.791

101.171.167

+ 26,6

Hồng Kông

9.952.561

8.564.155

- 14

Indonesia

 

3.116.189

 

Lào

5.474.557

6.764.400

+ 23,6

Malaysia

2.258.419

2.953.522

+ 30,8

Nhật Bản

508.268.579

458.513.861

- 9,8

Ôxtrâylia

4.220.458

6.458.811

+ 53

Pháp

3.398.784

2.549.256

- 25

Philippine

9.472.039

6.929.184

- 27

Singapore

12.146.693

11.550.251

- 5

Thái Lan

8.258.664

10.944.929

+ 32,5

Trung Quốc

12.048.197

25.715.826

+ 113,4

Nguồn: Vinanet