Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 9/2011 đạt 135,9 triệu USD, giảm 10,6% so với tháng trước nhưng tăng 23,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1 tỉ USD, tăng 7,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 645 triệu USD, giảm 3,5% so với cùng kỳ, chiếm 63,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 9 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Trung Quốc đạt 37 triệu USD, tăng 123,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 10,6 triệu USD, tăng 97% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 7,5 triệu USD, tăng 79,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 4,4 triệu USD, tăng 52,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Philippine đạt 9,2 triệu USD, giảm 18,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 3,8 triệu USD, giảm 8,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 26,9 triệu USD, giảm 4,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản.

Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

947.583.924

1.015.831.584

+ 7,2

Anh

 

6.120.483

 

Campuchia

5.356.509

10.553.231

+ 97

Canada

 

16.922.094

 

Đài Loan

4.170.409

7.487.590

+ 79,5

Hàn Quốc

28.121.345

26.922.686

- 4,3

Hoa Kỳ

109.715.859

138.541.221

+ 26,3

Hồng Kông

12.812.147

15.441.213

+ 20,5

Indonesia

 

4.755.364

 

Lào

5.755.718

6.985.650

+ 21,4

Malaysia

2.899.176

4.429.787

+ 52,8

Nhật Bản

668.706.059

645.265.408

- 3,5

Ôxtrâylia

6.348.990

8.044.684

+ 26,7

Pháp

4.165.347

3.797.633

- 8,8

Philipine

11.284.303

9.181.232

- 18,6

Singapore

15.345.301

20.333.340

+ 32,5

Thái Lan

10.475.581

15.544.373

+ 48,4

Trung Quốc

16.750.414

37.394.329

+ 123,2

 

Nguồn: Vinanet