Nước có kim ngạch xuất khẩu trong 11 tháng đầu năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 942.914.146 USD, tiếp đến là Anh: 512.663.308 USD, sau cùng là Đức: 352.334.682 USD, Hà Lan: 345.580.027 USD, Bỉ: 266.821.598 USD và các nước khác…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 11/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 11 tháng đầu năm 2008(USD) |
Achentina |
2.534.574 |
21.025.641 |
CH Ai Len |
236.790 |
6.075.555 |
Ấn Độ |
590.366 |
4.659.035 |
Anh |
40.981.588 |
512.663.308 |
Áo |
6.630.822 |
55.543.553 |
Ả Rập Xê Út |
129.381 |
2.371.723 |
Ba Lan |
244.951 |
6.660.168 |
Bỉ |
22.726.973 |
266.821.598 |
Bồ Đào Nha |
716.894 |
6.583.406 |
Brazil |
4.587.300 |
39.810.974 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
3.943.531 |
19.911.915 |
Campuchia |
|
441.843 |
Canada |
7.325.605 |
81.786.229 |
Đài Loan |
3.668.759 |
36.740.513 |
Đan Mạch |
1.278.939 |
15.768.843 |
CHLB Đức |
36.046.345 |
352.334.682 |
Hà Lan |
35.702.964 |
345.580.027 |
Hàn Quốc |
5.316.866 |
55.968.312 |
Hồng Kông |
4.587.055 |
45.324.290 |
Hungary |
324.857 |
2.039.515 |
Hy Lạp |
2.909.060 |
21.311.233 |
Indonesia |
516.904 |
5.735.152 |
Italia |
25.291.867 |
208.313.122 |
Lào |
|
717.890 |
Lítva |
475.529 |
1.389.455 |
Malaysia |
1.991.237 |
17.894.145 |
Mỹ |
93.057.909 |
942.914.146 |
Na Uy |
426.867 |
8.463.021 |
CH Nam Phi |
1.978.459 |
29.969.342 |
Niu zi lân |
663.878 |
6.963.254 |
Liên bang Nga |
5.355.174 |
35.894.127 |
Nhật Bản |
11.397.072 |
121.461.687 |
Ôxtrâylia |
5.307.339 |
40.730.689 |
Phần Lan |
707.806 |
4.427.710 |
Pháp |
18.790.630 |
177.119.829 |
Philippines |
390.453 |
5.487.416 |
Rumani |
29.980 |
701.098 |
CH Séc |
682.414 |
6.941.177 |
Singapore |
1.198.977 |
10.227.722 |
CH Síp |
|
687.034 |
Slôvakia |
1.158.793 |
21.428.449 |
Slôvenhia |
376.180 |
2.857.249 |
Tây Ban Nha |
17.307.405 |
180.925.626 |
Thái Lan |
668.772 |
6.571.942 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.321.415 |
15.483.394 |
Thuỵ Điển |
4.719.787 |
55.127.818 |
Thuỵ Sĩ |
1.913.042 |
18.235.365 |
Trung Quốc |
11.408.746 |
98.123.635 |
Tổng |
419.549.685 |
4.247.122.891 |
(tổng hợp)