Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng 1/2010 đạt 286,84 triệu USD chiếm 5,7% tổng kim ngạch, giảm 9,2% so với tháng cuối năm 2009 và tăng 40,3% so với cùng kỳ năm 2009.

Trong số 37 thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 1/2010, thì thiếu vắng thị trường Áo, Niudilân và Rumani so với tháng 1/2009. Thị trường Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu chủ yếu mặt hàng này của Việt Nam, với kim ngạch đạt 113,91 triệu USD, chiếm 39,7% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước và chiếm 11,3% kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này trong tháng 1/2010. So với tháng cuối năm 2009, thì Việt Nam xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ sang Hoa Kỳ giảm 3,87% nhưng tăng 64,01% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ hai sau thị trường Hoa Kỳ là Nhật Bản, với kim ngạch trong tháng đạt 35,61 triệu USD, tăng 28,51% so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng giảm 4,06% so với tháng cuối năm 2009.

Tuy đứng thứ 3 sau Hoa Kỳ và Nhật Bản, nhưng Trung Quốc có kim ngạch tăng cao nhất so với tháng 1/2009 (tăng 627,53%), nhưng giảm 22,49% so với tháng 12/2009.

Qua bảng số liệu cho thấy, hầu như kim ngạch xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang các thị trường đều giảm so với tháng cuối năm 2009 như: thị trường Đài Loan (giảm 31,39%); thị trường Hàn Quốc (giảm 29,59%); Đức (giảm 22,66%); Pháp (giảm 29,30%)...Ngoài ra, một số thị trường có kim ngạch tăng như: Anh (tăng 0,4%); Thuỵ Điển (tăng 59,94%); Ba Lan (tăng 72,78%); Phần Lan (tăng 58,73%); Nauy(tăng 47,75%); Hungari(tăng 156,49%).... Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm ngoái, một số thị trường giảm này đều có kim ngạch tăng như Đài Loan (tăng 49,89%); Hàn Quốc (tăng 38,20%); Đức tăng 20,79%; ...

Thống kê thị trường xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 1/2010

ĐVT: USD
Thị trường
T1/2010
T1/2009
T1/2010 so T1/2009 (%)
T1/2010 so T12/2009 (%)
HoaKỳ
113.915.183
69.457.826
+64,01
-3,87
Nhật Bản
35.614.282
27.714.010
+28,51
-4,06
Trung Quốc
21.762.565
2.991.296
+627,53
-22,49
Anh
17.322.024
12.832.494
+34,99
+0,49
Đức
15.776.194
13.060.353
+20,79
-22,66
Pháp
11.711.732
12.294.384
-4,74
-29,30
Hàn Quốc
8.226.861
5.952.750
+38,20
-29,59
HàLan
6.848.592
8.526.759
-19,68
-16,45
Oxtrâylia
6.409.011
4.304.230
+48,90
-0,46

Canada

6.398.579
3.629.912
+76,27
-0,08
Đài Loan
3.693.772
2.464.364
+49,89
-31,39
Bỉ
3.629.727
3.010.810
+20,56
-22,89
Italia
4.796.740
6.142.138
-21,90
-8,55
Thuỵ Điển
3.959.866
2.662.446
+48,73
+59,94
Tây Ban Nha
3.136.005
3.491.903
-10,19
-1,95
Ba Lan
2.083.706
1.778.651
+17,15
+72,78
Đan Mạch
2.060.020
2.511.663
-17,98
-0,34
hongkong
1.858.485
681.170
+172,84
+0,14
Malaixia
1.676.370
1.906.336
-12,06
-26,81
Phần Lan
1.103.353
1.486.054
-25,75
+58,73
Nauy
1.083.255
604.581
+79,17
+47,75
Hy Lạp
977.841
2.172.811
-55,00
-14,58
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
878.694
202.748
+333,39
+52,67
Thổ Nhĩ Kỳ
748.214
594.361
+25,89
-44,87
A rập Xêut
677.774
167.853
+303,79
1,35
ẤnĐộ
673.747
395.240
+70,47
-12,27
TháiLan
491.286
99.015
+396,17
     +106,55
Xingapo
470.652
215.654
+118,24
+43,04
Thuỵ Sỹ
412.695
294.305
+40,23
-16,34
Bồ Đào Nha
401.230
659.228
-39,14
-77,34
Séc
375.386
309.105
+21,44
-44,30

Nam Phi

262.143
103.304
+153,76
+10,77
Hungari
257.145
523.200
-50,85
+156,49
Nga
229.133
451.183
-49,22
+13,74
Cămpuchia
90.939
228.661
-60,23
+6,87
Mêhicô
59.597
572.296
-89,59
-57,51
Ucraina
46.038
90.784
-49,29
 
Áo
 
619.524
 
 
Niuzilan
 
454.131
 
 
Rumani
 
306.169
 
 

Nguồn: Vinanet