Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt, may của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 810 triệu USD, giảm 8,1% so với tháng 11/2009 nhưng tăng 12% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.

Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ lực của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 468 triệu USD, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 57,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may cả nước.

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam tháng 1/2010 tăng do phần lớn kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm đều tăng trưởng mạnh: Hàn Quốc đạt 29 triệu USD, tăng 152,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may cả nước; tiếp theo là các thị trường: Nam Phi, Lào, Malaysia, Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, Campuchia… với mức tăng lần lượt là: 138,3%; 73,9%; 66,7%; 63,7%; 59,6%...so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm lần lượt là: 0,2%; 0,07%; 0,3%; 0,4%; 0,38%.. trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam tháng 1/2010.

Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam tháng 1/2010 có độ suy giảm là: Hungary đạt 785 nghìn USD, giảm 74,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước; tiếp theo là Đài Loan đạt 12 triệu USD, giảm 57% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5%; Nga đạt 4,9 triệu USD, giảm 38,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,6%; Séc đạt 2,8 triệu USD, giảm 32,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,35%; Ả rập xê út đạt 1,6 triệu USD, giảm 30% so với cùng kỳ, chiếm 0,2%...

Thị trường xuất khẩu hàng dệt, may của Việt Nam tháng 1/2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD)

Kim ngạch XK tháng 1/2010

% tăng, giảm kim ngạch XK so với cùng kỳ

Tổng

722.981.936

810.018.535

+ 12

Achentina

541.876

 

 

Ai Cập

969.665

1.094.076

+ 12,8

Ấn Độ

416.129

545.532

+ 31

Anh

18.939.183

19.223.637

+ 1,5

Áo

856.008

840.831

- 1,8

Ả rập xê út

2.318.029

1.621.744

- 30

Ba Lan

2.013.360

1.393.573

- 29,8

Bỉ

5.480.602

7.187.854

+ 31,2

Braxin

1.178.226

1.487.402

+ 26,2

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

2.009.365

3.288.976

+ 63,7

Campuchia

1.908.789

3.046.267

+ 59,6

Canada

13.403.962

15.553.859

+ 16

Cu Ba

 

78.160

 

Đài Loan

28.475.816

12.232.849

- 57

Đan Mạch

3.151.428

2.951.768

- 6,3

Đức

42.327.956

38.485.615

- 9,1

Hà Lan

11.865.944

13.008.022

+ 9,6

Hàn Quốc

11.608.665

29.290.149

+ 152,3

Hoa Kỳ

393.677.654

468.230.883

+ 18,9

Hồng Kông

2.866.387

3.163.108

+ 10,4

Hungary

3.110.462

785.506

- 74,7

Hy Lạp

530.506

589.708

+ 11,2

Indonesia

3.920.300

4.567.990

+ 16,5

Italia

11.448.495

10.800.263

- 5,7

Ixrael

88.531

 

 

Lào

339.676

590.851

+ 73,9

Malaysia

1.344.910

2.241.327

+ 66,7

Mêhicô

3.884.989

3.968.052

+ 2,1

Na uy

1.467.600

1.190.802

- 18,9

Nam Phi

742.408

1.769.330

+ 138,3

Nga

7.961.458

4.875.217

- 38,8

Niu zi lân

461.468

 

 

Nhật Bản

65.956.870

72.766.233

+ 10,3

Ôxtrâylia

3.508.422

4.708.891

+ 34,2

Panama

869.877

1.088.122

+ 25,1

Phần Lan

781.219

709.073

- 9,2

Pháp

10.578.998

11.316.910

+ 7

Philippine

1.288.664

1.337.609

+ 3,8

Rumani

1.752.783

 

 

Séc

4.189.250

2.838.600

- 32,2

Singapore

1.639.614

1.669.709

+ 1,8

Slôvakia

750.966

 

 

Tây Ban Nha

23.132.373

18.278.388

- 21

Thái Lan

1.288.219

1.484.162

+ 15,2

Thổ Nhĩ Kỳ

4.220.244

5.015.809

+ 18,9

Thuỵ Điển

3.395.204

3.121.615

- 8,1

Thuỵ Sĩ

853.540

842.006

- 1,4

Trung Quốc

3.225.507

3.835.476

+ 18,9

Ucraina

2.048.096

1.531.527

- 25,2

Nguồn: Vinanet