Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 4/2011 đạt 57,5 triệu USD, tăng 7,9% so với tháng trước và tăng 61,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011 đạt 205,6 triệu USD, tăng 32,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011 đạt 36,6 triệu USD, tăng 98,6% so với cùng kỳ, chiếm 17,8% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Cô oét đạt 509,5 nghìn USD, giảm 89,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Italia đạt 1,3 triệu USD, giảm 57,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; Campuchia đạt 1,7 triệu USD, giảm12,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 4,6 triệu USD, giảm 3,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Indonesia đạt 24,8 triệu USD, tăng 190,4% so với cùng kỳ, chiếm 12% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 36,6 triệu USD, tăng 98,6% so với cùng kỳ; Anh đạt 1,9 triệu USD, tăng 97% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 4 triệu USD, tăng 90,2% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 4T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 4T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

155.521.737

205.630.894

+ 32,2

Anh

956.872

1.885.604

+ 97

Campuchia

1.998.183

1.742.277

- 12,8

Canada

2.124.375

3.307.361

+ 55,7

Cô oét

4.779.660

509.454

- 89,3

Đài Loan

4.779.660

4.593.764

- 3,9

Đức

2.144.169

4.079.099

+ 90,2

Hà Lan

8.690.131

11.589.187

+ 33,4

Hàn Quốc

3.187.518

5.751.768

+ 80,4

Hoa Kỳ

7.755.899

8.260.382

+ 6,5

Hồng Kông

1.528.477

1.545.628

+ 1,1

Indonesia

8.554.247

24.839.369

+ 190,4

Italia

3.006.054

1.280.061

- 57,4

Malaysia

2.401.973

3.408.106

+ 41,9

Nga

9.323.055

10.453.857

+ 12,1

Nhật Bản

10.686.872

12.895.697

+ 20,7

Ôxtrâylia

1.681.659

2.658.237

+ 58

Pháp

2.064.883

3.077.965

+ 49

Singapore

3.996.868

5.278.202

+ 32

Thái Lan

4.031.286

7.512.582

+ 86,4

Trung Quốc

18.421.752

36.580.669

+ 98,6

Ucraina

281.376

435.859

+ 54,9

 

Tham khảo giá một số mặt hàng rau quả xuất khẩu trong 10 ngày giữa tháng 5/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa xuất

Đ/k gh

Dưa chuột dầm giấm đóng lọ (150ml/lọ-06lọ/thùng)sản xuất tại Việt Nam mới 100%

Thùng

$4.75

Ga Hà nội

FOB

Vải thiều đóng lon 20 OZ

Thùng

$5.00

Cảng Hải Phòng

FOB

Quả măng cụt tươi

Kg

$0.60

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Quả Đậu Ngọt

Kg

$0.80

Cảng Hải Phòng

CF

Quả Đậu Thường

Kg

$0.80

Cảng Hải Phòng

CF

Măng Tây

Kg

$0.80

Cảng Hải Phòng

CF

Rau Cải Thảo ( 15kg/ Hộp )

Kg

$0.28

Cảng Hải Phòng

CF

Hoa cúc các loại

Cành

$0.22

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

NấM RơM đóng HộP

Thùng

$24.93

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tỏi cũ khô

Tấn

$281.45

Cửa khẩu Sa Mát (Tây Ninh)

DAF

Hạnh Nhân

Kg

$0.51

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Quả mít tươi

Tấn

$120.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Tia to say kho 112

Kg

$9.80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Khoai lang tươi

Kg

$0.87

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Ớt ngọt đỏ

Kg

$1.60

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Dừa khô trái đã bóc vỏ

Quả

$0.14

Cảng Vạn Gia (Quảng Ninh)

FOB

Ngô ngọt cấp đông

Tấn

$500.00

Cảng Hải Phòng

CNF

Hạt óc chó

Tấn

412.16

Cửa khẩu Lý Vạn (Cao Bằng)

DAF

Hạt hồ đào

Tấn

$404.56

Cửa khẩu Lý Vạn (Cao Bằng)

DAF

Trái thanh long tươi 10kg/thùng

Thùng

$3.50

Cảng Vict

CF

 

Nguồn: Vinanet