Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 40,7 triệu USD, giảm 24,7% so với tháng trước và giảm 23,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 346,8 triệu USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 73,7 triệu USD, tăng 138% so với cùng kỳ, chiếm 21,3% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh: Indonesia đạt 28,2 triệu USD, tăng 167,7% so với cùng kỳ, chiếm 8,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc; Hàn Quốc đạt 13,2 triệu USD, tăng 95,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; Anh đạt 3,4 triệu USD, tăng 85,8% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 5,4 triệu USD, tăng 81% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Italia đạt 1,8 triệu USD, giảm 52,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 2,4 triệu USD, giảm 16,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 11 triệu USD, giảm 3,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 26
|
|
|
|
+ 85,8
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
|
|
|
|
|
|
- 16,6
|
|
|
|
+ 43,9
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3,7
|
|
|
|
+ 65,5
|
|
|
|
- 3,7
|
|
|
|
+ 95,8
|
|
|
|
+ 12
|
|
|
|
+ 18
|
|
|
|
+ 167,7
|
|
|
|
- 52,8
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 46,4
|
|
|
|
+ 30,7
|
|
|
|
+ 27
|
|
|
|
+ 81
|
|
|
|
+ 49,2
|
|
|
|
+ 6,3
|
|
|
|
+ 57,4
|
|
|
|
+ 138
|
|
|
|
+ 48
|
Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng rau quả của Việt Nam trong 10 ngày cuối tháng 7/2011:
|
|
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
|
Mít sấy khô 150gr : 30gói/thùng, 01thùng=4.5kg
|
|
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
|
Khoai môn sấy khô 250gr ; 20gói/thùng, 01thùng=5kg
|
|
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
|
Chuối sấy khô LV 250gr : 24gói/thùng, 01thùng=6kg
|
|
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Cốc Nam (Lạng Sơn)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
|
Trái thanh long (hàng đóng đồng nhất 23kg/ thùng)
|
|
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
|
Nước dừa tươi-250gx30, hàng mới 100%
|
|
|
|
|
Vải hộp nước đường (12 hộp/Carton)
|
|
|
|
|
Sả xay-200gx30, hàng mới 100%
|
|
|
|
|
KHóM IQF, PACKING : 10 KG/PE BAG/CTN
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Trái thanh long (10KGS/CTN)
|
|
|
|
|
Dứa đóng hộp 30 oz , 830 gr x 24 hộp / ctn , nhãn hiệu : VEGETEXCO , Hàng sản xuất tại Việt Nam
|
|
|
|
|
Xoài đông lạnh( 1 thùng = 10 kgs )
|
|
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh)
|
|
|
|
|
Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh)
|
|