Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 44 triệu USD, tăng 9% so với tháng trước nhưng giảm 7,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam năm 2010 đạt 450,5 triệu USD, tăng 2,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.

Trung Quốc là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam năm 2010, đạt 74,9 triệu USD, tăng 35,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,6% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 35,6 triệu USD, tăng 11,7% so với cùng kỳ, chiếm 7,9% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Ucraina đạt 1,1 triệu USD, giảm 27,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 28,8 triệu USD, giảm 15,8% so với cùng kỳ, chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Italia đạt 6,2 triệu USD, giảm 11,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Indonesia đạt 13,6 triệu USD, tăng 80,3% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 31 triệu USD, tăng 75,7% so với cùng kỳ, chiếm 7% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 8,9 triệu USD, tăng 74,7% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Campuchia đạt 5,4 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch XK năm 2009 (USD)

Kim ngạch XK năm 2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

438.868.759

450.542.607

+ 2,7

Anh

2.988.773

3.445.690

+ 15,3

Campuchia

3.491.506

5.426.624

+ 55,4

Canada

6.094.678

8.300.491

+ 36,2

Cô oét

 

1.504.667

 

Đài Loan

19.884.560

19.981.236

+ 0,5

Đức

5.787.056

7.334.672

+ 26,7

Hà Lan

17.880.458

31.420.356

+ 75,7

Hàn Quốc

8.440.059

11.478.285

+ 36

Hoa Kỳ

21.677.417

25.842.886

+ 19,2

Hồng Kông

5.638.983

6.168.704

+ 9,4

Indonesia

7.558.545

13.626.592

+ 80,3

Italia

7.048.676

6.247.872

- 11,4

Malaysia

5.090.346

8.892.789

+ 74,7

Nga

34.228.256

28.812.569

- 15,8

Nhật Bản

31.878.215

35.602.682

+ 11,7

Ôxtrâylia

5.775.489

5.931.702

+ 2,7

Pháp

5.572.772

6.033.377

+ 8,3

Singapore

10.328.818

14.483.349

+ 40,2

Thái Lan

8.354.616

11.071.357

+ 32,5

Trung Quốc

55.286.198

74.901.472

+ 35,5

Ucraina

1.531.633

1.110.630

- 27,5

Nguồn: Vinanet