Tám tháng đầu năm 2010, cả nước xuất khẩu 122.516 tấn hạt điều, đạt kim ngạch 670 triệu USD (tăng 7% về lượng và tăng 27,8% về kim ngạch so với 8 tháng đầu năm 2009); trong đó riêng tháng 8 xuất khẩu 21.630 tấn, trị giá 126 triệu USD, tăng 6,8% về lượng và tăng 8,3% về trị giá so với tháng 7/2010.
Trong tháng 8 có 4 thị trường đạt kimngạch xuất khẩu trên 10 triệu USD, trong đó dẫn đầu là kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 42 triệu USD, chiếm 33,5% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất sang Trung Quốc 21,4 triệu USD, chiếm 17%; sau đó là Hà Lan 16 triệu USD, chiếm 13%; Australia 11,3 triệu USD, chiếm 9%. Tháng 8 có rất nhiều thị trường tăng trưởng dương so với tháng7, trong đó có tới 7 thị trường tăng trên 100% so với tháng 7; dẫn đầu là kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia 482%; sau đó là Hy Lạp 244%; Singapore 230%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 199%; Philippines 184%; Hồng Kông 152%; Ucraina 123%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sang Italia và Tây Ban Nha lại sụtgiảm rất mạnh với mức giảm lần lượt là 84% và 71%.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả 8 tháng sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dưong so với cùng kỳ năm 2009, trong đó có duy nhất một htị trường tăng mạnh trên 100% là thị trường Thái Lan tăng 126%, sau đó là các thị trường tăng trên 50% như: Singapore 91%; Nga 71%; Nauy 63%; Australia 52%. Tuy nhiên, kim ngạch xuất sang Bỉ lại đạt mức sụt giảm rất mạnh trên 81% và kim ngạch xuất sang Italia giảm gần 34%.
Thị trường xuất khẩu hạt điều 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2010
|
8tháng/2010
|
Tháng 7/2010
|
8tháng/2009
|
% tăng giảm T8 so với T7
|
% tăng giảm 8T/2010 so với 8T/2009
|
Tổng cộng
|
125.936.230
|
670.053.957
|
116.310.317
|
524.170.115
|
+8,28
|
+27,83
|
Hoa Kỳ
|
42.242.270
|
226.402.029
|
45.401.516
|
167.081.556
|
-6,96
|
+35,50
|
Hà Lan
|
16.406.809
|
98.534.884
|
16.290.270
|
79.739.019
|
+0,72
|
+23,57
|
Trung quốc
|
21.420.477
|
95.267.582
|
11.834.103
|
100.173.573
|
+81,01
|
-4,90
|
Australia
|
11.323.152
|
51.780.456
|
9.798.808
|
34.073.345
|
+15,56
|
+51,97
|
Anh
|
5.321.373
|
31.183.900
|
8.377.093
|
24.230.943
|
-36,48
|
+28,69
|
Nga
|
2.365.808
|
20.789.263
|
2.634.958
|
12.176.253
|
-10,21
|
+70,74
|
Canada
|
3.286.410
|
20.449.479
|
3.423.714
|
16.026.118
|
-4,01
|
+27,60
|
Thái Lan
|
2.163.961
|
14.023.726
|
1.556.124
|
6.196.102
|
+39,06
|
+126,33
|
Đức
|
1.447.550
|
11.961.954
|
1.929.068
|
8.326.061
|
-24,96
|
+43,67
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
1.875.462
|
5.981.618
|
628.100
|
4.377.295
|
+198,59
|
+36,65
|
Đài Loan
|
1.162.089
|
5.555.209
|
887.412
|
3.872.846
|
+30,95
|
+43,44
|
Tây Ban Nha
|
303.800
|
4.980.844
|
1.046.187
|
3.765.257
|
-70,96
|
+32,28
|
Nauy
|
1.102.499
|
4.221.875
|
700.701
|
2.591.035
|
+57,34
|
+62,94
|
Singapore
|
2.488.785
|
4.058.765
|
753.120
|
2.126.723
|
+230,46
|
+90,85
|
Hồng Kông
|
663.245
|
3.891.517
|
263.291
|
2.962.650
|
+151,91
|
+31,35
|
Nhật Bản
|
502.974
|
3.367.197
|
595.670
|
2.408.623
|
-15,56
|
+39,80
|
Italia
|
156.250
|
2.674.231
|
953.652
|
4.031.826
|
-83,62
|
-33,67
|
Malaysia
|
330.651
|
2.349.153
|
56.769
|
1.751.508
|
+482,45
|
+34,12
|
Pakistan
|
753.473
|
2.302.702
|
656.737
|
2.181.327
|
+14,73
|
+5,56
|
Hy Lạp
|
1.053.568
|
2.167.584
|
306.235
|
2.009.438
|
+244,04
|
+7,87
|
Philippines
|
201.333
|
2.018.221
|
70.974
|
2.501.361
|
+183,67
|
-19,32
|
Ucraina
|
276.232
|
1.667.673
|
123.623
|
1.178.090
|
+123,45
|
+41,56
|
Bỉ
|
0
|
289.098
|
195.298
|
1.536.250
|
*
|
-81,18
|
Thuỵ Sĩ
|
0
|
194.440
|
0
|
218.400
|
*
|
-10,97
|
(vinanet-ThuyChung)