Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 21 triệu USD, tăng 2,4% so với tháng trước và tăng 31,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 193 triệu USD, tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 41,8 triệu USD, tăng 20,7% so với cùng kỳ, chiếm 21,6% trong tổng kim ngạch.

Thái Lan tuy là thị trường đứng 9/15 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 3,9 triệu USD, tăng 911,3% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Malaysia đạt 3,8 triệu USD, tăng 74,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đài Loan đạt 7 triệu USD, tăng 51% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; Campuchia đạt 2,8 triệu USD, tăng 39,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Trung Quốc đạt 16,5 triệu USD, giảm 53,1% so với cùng kỳ, chiếm 8,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 3,2 triệu USD, giảm 10,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu hoá chất sang 15 nước và vùng lãnh thổ, trong đó có thêm 5 thị trường mới: Séc đạt 25,4 triệu USD, Hàn Quốc đạt 6,2 triệu USD, Italia đạt 5 triệu USD, Philipine đạt 3,7 triệu USD và cuối cùng là Indonesia đạt 1,4 triệu USD.

Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

189.200.551

193.042.601

+ 2

Nhật Bản

34.626.344

41.777.278

+ 20,7

Séc

 

25.376.670

 

Ấn Độ

20.500.534

24.554.953

+ 19,8

Trung Quốc

35.189.379

16.520.440

- 53,1

Hoa Kỳ

10.739.757

10.930.202

+ 1,8

Đài Loan

4.614.766

6.966.345

+ 51

Hàn Quốc

 

6.242.318

 

Italia

 

5.036.572

 

Thái Lan

390.397

3.948.096

+ 911,3

Malaysia

2.159.204

3.763.668

+ 74,3

Philippine

 

3.666.463

 

Hà Lan

2.940.388

3.529.294

+ 20

Anh

3.578.721

3.192.777

- 10,8

Campuchia

2.023.771

2.820.477

+ 39,4

Indonesia

 

1.426.295

 

 

Nguồn: Vinanet