Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 20 triệu USD, giảm 0,5% so với tháng trước nhưng tăng 34,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 150,7 triệu USD, giảm 2,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch xuất  khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Thái Lan tuy là thị trường đứng thứ 9/16 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam  8 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 3,4 triệu USD, tăng 1.190,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 3,3 triệu USD, tăng 177,1%  so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 3 triệu USD, tăng 70,4% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 5,2 triệu USD, tăng 38,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Campuchia đạt 2,2 triệu USD, tăng 34,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Trung Quốc đạt 12,4 triệu USD, giảm 56,5% so với cùng kỳ, chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 3,2 triệu USD, giảm 9,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, Việt Nam xuất khẩu hoá chất sang 16 nước và vùng lãnh thổ, trong đó có thêm 6 thị trường mới là: Séc đạt 17,5 triệu USD, Hàn Quốc đạt 4,8 triệu USD, Italia đạt 4 triệu USD, Philippine đạt 2,8 triệu USD, Mianma đạt 1,5 triệu USD, Indonesia đạt 892 nghìn USD.

Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

153.951.392

150.697.369

- 2,1

Nhật Bản

27.951.599

32.749.044

+ 17,2

Ấn Độ

14.023.077

18.412.230

+ 31,3

Séc

 

17.540.390

 

Trung Quốc

28.516.705

12.396.579

- 56,5

Hoa Kỳ

7.279.397

9.528.997

+ 30,9

Đài Loan

3.749.724

5.181.280

+ 38,2

Hàn Quốc

 

4.766.469

 

Italia

 

4.014.376

 

Thái Lan

265.735

3.429.833

+ 1.190,7

Hà Lan

1.198.507

3.321.214

+ 177,1

Anh

3.513.709

3.192.777

- 9,1

Malaysia

1.767.740

3.012.015

+ 70,4

Philippine

 

2.799.090

 

Campuchia

1.637.425

2.206.608

+ 34,8

Mianma

 

1.528.622

 

Indonesia

 

892.330

 

Nguồn: Vinanet