Theo báo cáo thống kê, kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tháng 2 năm 2010 đạt 182,71 triệu USD (tăng 47,25% so với tháng 2 năm 2009). Tính chung 2 tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu đạt 390,05 triệu USD, tăng 84,27% so với cùng kỳ năm 2009.
Tháng 2/2010, Việt nam xuất khẩu máy móc phụtùng sang 32 thị trường chính, trong đó nhiều nhất là sang Nhật, với trên 50,59 triệu USD, chiếm 27,69% tổng kim ngạch; tiếp theo là có thêm 4 thị trường cũng đạt mức trên 10 triệu USD như: Indonesia 19,43 triệu USD, Hoa Kỳ 13,73 triệu USD, Trung quốc 12,19 triệu USD, Hồng Kông 10,22 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đa số đều tăng kimngạch so với tháng 2/2009, nhưng đáng chú ý nhất là thị trường Indonesia với mức tăng trưởng rất mạnh tới 1.441,87% so với tháng 2/2009, đạt 19,43 triệu USD, đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng kim ngạch. Đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng là kimngạch xuất sang Australia tăng 793,31%, đạt 8,13 triệu USD; tiếp đến là kim ngạch xuất sang Mexico tăng 290,63%; Tây Ban Nha tăng 272,37%; Braxin tăng 202,29%; Thái Lan tăng 179,46%; Ấn Độ tăng 100,36%.
6 thị trường có mức sụt giảm kim ngạch so với tháng 2/2009 là: Lào giảm 85,52%; Đan Mạch giảm 83,65%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 38,96%; Hoa Kỳ giảm 38,9%; Campuchia giảm 10,03%; Đài Loan giảm 5,15%.
Thị trường xuát khẩu máy móc phụ tùng tháng 2/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 2/2010
2 tháng 2010
% tăng, giảm T2/2010 so T2/2009
Tổng cộng
182.707.328
390.049.649
+47,25
Nhật Bản
50.592.673
116.556.548
+19,91
Indonesia
19.432.702
21.631.552
+1.441,87
Hoa Kỳ
13.733.129
30.360.879
-38,9
Trung quốc
12.188.048
26.574.744
+77,96
Hồng Kông
10.222.922
22.886.787
+43,56
Thái Lan
8.449.506
17.357.101
+179,46
Australia
8.125.954
9.554.100
+793,31
Singapore
7.800.900
18.218.304
+38,02
Philippines
7.396.166
19.527.884
+76,79
Đài Loan
4.098.854
10.684.376
-5,15
Hàn Quốc
3.718.026
9.488.933
+55,29
Malaysia
3.188.132
8.854.420
+91,52
Hà Lan
3.073.088
7.090.324
+68,5
Ấn Độ
3.071.933
6.236.873
+100,36
Campuchia
2.475.878
5.785.985
-10,03
Đức
2.084.330
4.926.253
+43,88
Pháp
2.082.051
4.598.389
+40,19
Anh
1.995.020
4.099.156
+35,47
Thổ Nhĩ Kỳ
1.770.623
3.317.233
*
Mexico
1.681.046
3.767.516
+290,63
Italia
1.156.638
3.497.891
+64,95
Braxin
936.180
2.406.053
+202,24
Bỉ
886.991
1.956.910
+25,01
Canada
494.170
635.023
+4,47
Séc
488.339
1.238.782
+93,25
Áo
450.936
860.109
+14,68
Tây Ban Nha
440.850
1.038.924
+272,37
Phần Lan
436.731
749.653
*
Lào
279.553
520.629
-85,52
Đan Mạch
265.655
1.715.349
-83,65
Ai Cập
261.669
520.648
+4,00
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
224.647
788.822
-38,96
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet