Sản phẩm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 11 đạt 282,37 triệu USD, giảm 6,5% so với tháng 10/2010; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng đầu năm lên 2,75 tỷ USD, chiếm 4,26% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước 11 tháng, tăng 50,4% so với 11 tháng đầu năm 2009.
Nhóm sản phẩm này được xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản với kim ngạch gần 813,41 triệu USD trong 11 tháng, chiếm 29,61% tổng kim ngạch; thị trường lớn thứ 2 là Hoa Kỳ 272,78 triệu USD, chiếm 9,93%; thứ 3 là Trung Quốc 222,76 triệu USD, chiếm 8,11%; sau đó là 4 thị trường nữa cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 11 tháng là: Hồng Kông 193,9triệu USD;  Singapore 140,32triệu USD, Philippines 127,57triệu USD, Thái Lan 106,62triệu USD.
Trong tháng 11, thị trường Nhật Bản tiếp tục duy trì vị trí đầu tiên về kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này với 94,67 triệu USD, chiếm 33,53% tổng kim ngạch của tháng; Trung Quốc vượt lên vị trí thứ 2 với 26,84 triệu USD, chiếm 9,5%; Hoa Kỳ xuống vị trí thứ 3 trong tháng với 20,44 triệu USD, chiếm 7,24%. 
Trong số 32 thị trường xuất khẩu nhóm hàng này của tháng 11, có 50% số thị trường tăng kim ngạch và 50% số thị trường giảm kim ngạch so với tháng 10/2010; trong đó kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trên 100% ở một số thị trường như: Thổ Nhĩ Kỳ tăng 311%, đạt triệu USD; Áo tăng 301,04%, đạt triệu USD; Canada tăng 104,3%, đạt triệu USD. Ngược lại, trong số các thị trường giảm kim ngạch so với tháng 10, kim ngạch giảm mạnh nhất là xuất khẩu sang Ấn Độ giảm 62,07%, chỉ đạt 5,94 triệu USD; tiếp đến kim ngạch xuất khẩu sang Đan Mạch giảm 53,13%, đạt 0,45 triệu USD; Hoa Kỳ giảm 47,77%, đạt 20,44triệu USD; Phần Lan giảm 46,51%, đạt 0,03 triệu USD, còn cac thị trường khác giảm từ 30% trở xuống.
Thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
 
11tháng
/2010
 
 
Tháng 10
 
% tăng giảm
T11
so với T10
Tổng cộng
282.366.854
2.747.288.255
301.992.316
-6,50
Nhật Bản
94.666.631
813.407.489
92.363.577
+2,49
Hoa Kỳ
20.444.042
272.781.806
39.141.959
-47,77
Trung quốc
26.838.839
222.760.407
21.318.650
+25,89
Hồng Kông
19.901.881
193.896.893
19.465.378
+2,24
Singapore
11.323.101
140.632.020
14.677.827
-22,86
Philippines
15.196.323
127.568.528
11.925.475
+27,43
Thái Lan
9.606.582
106.616.443
9.623.824
-0,18
Đài Loan
6.984.391
76.847.899
7.539.274
-7,36
Hàn Quốc
9.167.193
75.398.649
6.508.643
+40,85
Indonesia
5.266.370
72.504.009
6.488.411
-18,83
Malaysia
7.397.585
64.582.085
5.172.240
+43,02
Australia
7.046.806
61.019.700
6.427.133
+9,64
Ấn Độ
5.940.846
56.504.217
15.663.996
-62,07
Hà Lan
5.604.987
50.161.370
5.183.716
+8,13
Campuchia
6.018.406
49.389.765
3.582.123
+68,01
Đức
3763505
47217555
4085213
-7,87
Mexico
1926727
26956296
2824052
-31,77
Italia
3254722
24728705
2338568
+39,18
Pháp
1109814
22045587
1306949
-15,08
Anh
1947259
21162516
2813834
-30,80
Braxin
1742037
20972017
2072480
-15,94
Thổ Nhĩ Kỳ
1212241
13901460
294948
+311,00
Bỉ
1268305
9295968
758061
+67,31
Séc
1200872
9055554
1370281
-12,36
Đan Mạch
447861
8402161
955451
-53,13
Tây Ban Nha
661016
7964701
617711
+7,01
Lào
921560
7138997
1386636
-33,54
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
520818
5688101
687770
-24,27
Áo
1284543
5540816
320304
+301,04
Canada
911868
4701608
446340
+104,30
Ai Cập
190493
2712155
120185
+58,50
Phần Lan
29887
1576141
55871
-46,51
Cuba
0
567120
0
*

Nguồn: Vinanet