(Vinanet) Trong tháng 10/2013,xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính sản phẩm điện và linh kiện đạt mức kỷ lụctừ trước tới nay, với kim ngạch đạt 1,04 tỷ USD, tăng 12,22% so với tháng trước; nâng tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 10 tháng đầu năm 2013 đạt 8,74 tỷ, tăng 43% so với cùng kỳ năm 2012.

Trong 10 tháng qua, EU chính thức vượt Trung Quốc trở thành đối tác lớn nhất nhập khẩu nhóm hàng này của Việt Nam. Cụ thể, xuất sang EU đạt 1,94 tỷ USD, tăng tới 73,7%; xuất sang Trung Quốc đạt 1,81 tỷ USD, tăng 22,9%; xuất sang Hoa Kỳ đạt 1,16 tỷ USD, tăng 63,2%; xuất sang Malaysia đạt 994,84 triệu USD, tăng 42,46%. Tính chung trị giá máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện xuất khẩu sang 4 thị trường này đạt 5,9 tỷ USD, chiếm 67% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.

Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 10 tháng đầu năm sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương; đang chú ý là tất cả các thị trường lớn như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaysia đều đạt mức tăng kim ngạch từ 23% – 63% so với cùng kỳ.

Riêng xuất khẩu sang Rumani, tuy đứng cuối bảng xếp hạng về kim ngạch, với 1,07 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại tăng rất mạnh tới 818%; Bên cạnh đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: xuất sang Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 401,99%, đạt 62,79 triệu USD); Indonesia (tăng 279,22%, đạt 64,09 triệu USD); Anh (tăng 177,45%, đạt 342,1 triệu USD); Đức (tăng 129,4%, đạt 268,59 triệu USD); Canada(tăng 114,34%, đạt 117,45 triệu USD); Tây Ban Nha (tăng 104,05%, đạt 121,87 triệu USD)

 
Số liệu Hải quan xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 10 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
 
Thị trường 
T10/2013
10T/2013
 

T10/2013 so với T9/2013(%) 

10T/2013 so với cùng kỳ(%) 
Tổng cộng
1.043.641.963
8.738.848.634
+12,22
+42,98
Trung quốc
175.067.994
1.807.661.363
+29,26
+22,90
Hoa Kỳ
202.800.144
1.158.554.332
+102,54
+63,18
Malaysia
113.108.935
994.840.385
-15,98
+42,46
Hà Lan
52.732.783
478.179.939
-5,24
+31,00
Anh
28.885.459
342.099.830
-47,09
+177,45
Hồng Kông
33.706.419
326.308.960
-7,46
+18,35
Singapore
31.101.958
322.536.489
+9,54
+29,10
Đức
34.395.683
268.594.394
-21,86
+129,40
Hàn Quốc
36.591.497
266.120.717
+18,80
+72,06
Nhật Bản
32.530.927
255.267.736
+16,29
-11,03
Ấn Độ
18.202.218
206.532.157
-28,96
+65,07
Pháp
34.093.636
199.162.225
+7,52
+73,62
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
16.134.695
168.774.832
-28,02
+38,11
Nga
16.626.748
165.774.260
-20,79
+99,17
Thái Lan
14.179.843
133.082.518
+56,19
-24,70
Australia
14.606.559
131.884.781
+12,93
+89,41
Tây Ban Nha
8.354.113
121.867.788
-0,07
+104,05
Canada
21.686.250
117.445.793
+66,32
+114,34
Slovakia
14.109.956
112.991.148
+31,09
+27,50
Italia
16.263.873
101.748.113
+89,02
+51,84
Braxin
9.665.496
80.380.244
+30,32
+71,58
Philippines
11.051.580
78.286.321
+32,51
-4,75
Thuỵ Điển
9.146.684
78.265.399
-7,56
+72,17
Đài Loan
4.542.830
73.946.648
-47,38
+85,32
Mexico
10.243.084
67.908.136
+3,54
+34,92
Indonesia
7.103.594
64.090.976
+8,16
+279,22
Thổ Nhĩ Kỳ
4.882.766
62.788.458
-59,75
+401,99
Nigeria
4.331.544
54.931.746
+30,89
+15,89
Ba Lan
4.626.135
43.975.165
-1,51
+27,39
Nam Phi
7.701.119
29.421.062
+102,66
-19,41
Bồ Đào Nha
1.693.514
22.767.312
-10,59
+88,69
NewZealand
1.556.473
17.292.943
-12,35
*
Panama
1.663.856
9.973.593
+107,79
-2,19
Thuỵ Sĩ
1.026.542
8.683.002
-24,45
-26,91
Hungari
451.437
8.419.139
-24,34
-7,30
Bỉ
1.546.979
8.406.020
+77,31
-2,50
Phần Lan
377.629
1.126.226
+66,67
-92,96
Rumani
42.410
1.066.403
-72,78
+818,73

Nguồn: Vinanet