Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 1,53 tỷ USD, giảm 3,41% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 524,95 triệu USD, giảm 18,12% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trị giá 153,15 triệu USD, tăng 14,53% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 103,55 triệu USD, giảm 34,48% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 8 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: Hạt tiêu tăng 140,96%; hóa chất tăng 57,7%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 65,77%; sắt thép các loại tăng 56,44%; trong đó mặt hàng xuất khẩu tăng mạnh nhất là hạt tiêu, thu về 70 triệu USD, tăng 140,96% so với cùng kỳ năm trước.

Ngày càng có nhiều hàng hóa của Việt Nam có giá trị gia tăng cao được xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ như điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm từ chất dẻo, phôi thép…bên cạnh những mặt hàng xuất khẩu truyền thống như hạt tiêu, cao su, giày dép…sẽ góp phần từng bước thu hẹp cán cân thương mại trong thời gian tới.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
1.592.916.806
 
1.538.668.419
 
-3,41
Điện thoại các loại và linh kiện
 
641.161.435
 
524.956.532
 
-18,12

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
133.727.423
 
153.156.097
 
+14,53

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
162.622.053
 
106.557.530
 
-34,48
Cao su
53.913
134.709.240
48.749
91.589.490
-9,58
-32,01
Hạt tiêu
4.639
29.051.372
9.586
70.002.882
+106,64
+140,96
Hóa chất
 
41.360.932
 
65.227.739
 
+57,7
Cà phê
23.607
47.625.158
30.729
59.449.515
+30,17
+24,83
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
26.691.930
 
50.726.698
 
+90,05
Xơ, sợi dệt các loại
7.998
39.165.487
10.757
47.716.001
+34,5
+21,83
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
23.194.131
 
38.448.595
 
+65,77
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
33.631.277
 
35.872.448
 
+6,66
Giày dép các loại
 
20.889.167
 
23.886.394
 
+14,35
Sản phẩm hóa chất
 
18.237.585
 
19.155.157
 
+5,03
Sắt thép các loại
6.522
10.853.335
17.490
16.957.593
+168,17
+56,24
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
 
9.841.511
 
15.361.662
 
+56,09
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
 
 
14.440.574
 
 
Hàng dệt may
 
13.657.215
 
13.787.463
 
+0,95
Chất dẻo nguyên liệu
12.102
13.324.024
10.231
13.182.841
-15,46
-1,06
Hàng thủy sản
 
7.520.891
 
9.730.719
 
+29,38
Sản phẩm từ sắt thép
 
25.950.506
 
7.192.241
 
-72,28
Sản phẩm từ chất dẻo
 
7.910.115
 
6.376.786
 
-19,38
Sản phẩm từ cao su
 
2.315.427
 
3.216.148
 
+38,9
Than đá
29.097
4.922.507
13.191
2.499.609
-54,67
-49,22
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
1.426.487
 
2.237.510
 
+56,85
Hạt điều
5.579
19.629.534
400
1.436.955
-92,83
-92,68
Sản phẩm gốm sứ
 
1.083.189
 
1.162.086
 
+7,28
Chè
794
990.711
818
892.908
+3,02
-9,87

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
1.839.291
 
413.239
 
-77,53
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet