Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Anh đạt 2,06 tỷ USD, giảm 1,69% so với cùng kỳ năm trước.
Trong những năm gần đây, Anh luôn là một trong những thị trường xuất siêu cho hàng hóa Việt Nam với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn so với các thị trường khác trong EU. Trong năm 2013, giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt 3,69 tỷ USD, tăng 21,94%; giá trị nhập khẩu của Việt Nam từ Anh đạt 573,27 triệu USD, tăng 5,7%.
7 tháng đầu năm 2014, điện thoại các loại và linh kiện vẫn dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Anh, trị giá 699,60 triệu USD, giảm 3,41% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34% tổng trị giá xuất khẩu.
Giày dép là mặt hàng đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng, trị giá 316,07 triệu USD, tăng 2,78% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,3% tổng trị giá. Đứng thứ ba là mặt hàng dệt may, trị giá 313,12 triệu USD, chiếm 15,1% tổng trị giá xuất khẩu.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá mạnh sang thị trường Anh 7 tháng đầu năm 2014: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 25,75%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 27,05%; hạt điều tăng 43,89%; sản phẩm từ cao su tăng 61,65%; hàng rau quả tăng 26,44%; sản phẩm gốm sứ tăng 58,14% so với cùng kỳ năm trước.
Hiện nay Anh là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong EU. Nằm trong Liên minh châu Âu (EU) nên các rào cản thương mại của Anh chủ yếu được áp dụng theo các chỉ thị và luật lệ của EU. Tuy nhiên, Anh cũng vẫn có những quy định riêng áp dụng cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ ngoài EU.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Anh 7 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
7Tháng/2013
|
7Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
2.096.865.457
|
|
2.061.492.617
|
|
-1,69
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
724.623.489
|
|
699.905.537
|
|
-3,41
|
Giày dép các loại
|
|
307.520.376
|
|
316.073.505
|
|
+2,78
|
Hàng dệt may
|
|
258.320.518
|
|
313.129.940
|
|
+21,22
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
122.989.288
|
|
154.657.377
|
|
+25,75
|
Hàng thủy sản
|
|
68.728.625
|
|
79.507.131
|
|
+15,68
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
210.209.417
|
|
65.526.188
|
|
-68,83
|
Cà phê
|
25.968
|
57.687.157
|
28.483
|
58.974.150
|
+9,68
|
+2,23
|
Sp từ chất dẻo
|
|
46.333.273
|
|
58.866.093
|
|
+27,05
|
Hạt điều
|
4.686
|
29.257.945
|
6.413
|
42.098.069
|
+36,85
|
+43,89
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
25.695.461
|
|
31.198.469
|
|
+21,42
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
25.102.957
|
|
29.649.244
|
|
+18,11
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
62.368.777
|
|
20.466.895
|
|
-67,18
|
Sp từ sắt thép
|
|
19.585.903
|
|
20.241.641
|
|
+3,35
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
|
|
18.775.335
|
|
|
Hạt tiêu
|
2.621
|
18.656.140
|
2.228
|
17.064.774
|
-14.99
|
-8,53
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
12.016
|
15.460.946
|
12.359
|
14.999.647
|
2.85
|
-2,98
|
Sp gốm sứ
|
|
7.857.176
|
|
12.425.593
|
|
+58,14
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
|
|
7.297.735
|
|
7.665.302
|
|
+5,04
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
6.455.575
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
|
|
|
5.468.634
|
|
|
Sp mây, tre, cói và thảm
|
|
4.643.640
|
|
5.357.587
|
|
+15,37
|
Sp từ cao su
|
|
2.257.313
|
|
3.649.035
|
|
+61,65
|
Hàng rau quả
|
|
2.385.153
|
|
3.015.874
|
|
+26,44
|
Cao su
|
1.530
|
3.951.111
|
1.399
|
2.846.918
|
-8.56
|
-27,95
|
Sắt thép các loại
|
914
|
1.265.003
|
988
|
1.332.736
|
+8,1
|
+5,35
|
Giấy và các sp từ giấy
|
|
1.024.244
|
|
1.126.218
|
|
+9,96
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
1.497.215
|
|
856.938
|
|
-42,76
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
716.982
|
|
669.039
|
|
-6,69
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet