Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô trong 8 tháng đầu năm đạt 723,62 triệu USD, tăng 34,82% so với cùng kỳ năm trước.

Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mêhicô trong 8 tháng đầu năm 2014: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là giày dép các loại, trị giá 159,12 triệu USD, tăng 0,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21,9% tổng trị giá xuất khẩu.

Điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 86,64 triệu USD, chiếm 11,9% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 85,22 triệu USD, tăng 76,57% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Mexico trong 8 tháng đầu năm 2014 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 108,19%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 160,46%.

Một số mặt hàng xuất khẩu giảm: Hàng thủy sản giảm 0,01%; cà phê giảm 35,43%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 2,34%; cao su giảm 41,07% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô 8 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
536.748.097
 
723.622.454
 
+34,82
Giày dép các loại
 
158.176.486
 
159.122.813
 
+0,6
Điện thoại các loại và linh kiện
 
49.859.283
 
86.648.940
 
+73,79

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

 
48.265.676
 
85.222.977
 
+76,57
Hàng dệt may
 
56.105.507
 
72.891.513
 
+29,92
Hàng thủy sản
 
71.463.843
 
71.458.094
 
-0,01
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
33.260.793
 
69.245.189
 
+108,19
Cà phê
25.632
53.261.633
16.911
34.390.594
-34,02
-35,43

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
11.978.927
 
31.200.629
 
+160,46

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 
 
 
7.697.845
 
 
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
6.252.149
 
7.049.049
 
+12,75
Sp từ chất dẻo
 
6.607.286
 
6.452.755
 
-2,34
Gỗ và sp gỗ
 
1.662.702
 
2.610.166
 
+56,98
Cao su
856
2.208.808
638
1.301.654
-25,47
-41,07
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet