Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Séc trong 9 thánga đầu năm 2014 đạt 172,99 triệu USD, tăng 34,8% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Séc trong 9 tháng đầu năm 2014: Dệt may; giày dép; hóa chất; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; phương tiện vận tải và phụ tùng; thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù..Trong đó đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng giày dép các loại, trị giá 24,71 triệu USD, tăng 23,97% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,2% tổng trị giá xuất khẩu.

Một số mặt hàng đạt kim ngạch tăng trưởng xuất khẩu khá cao sang Séc: nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 37,44%; xuất khẩu thủy sản tăng mạnh nhất, tăng tới 151,98% so với cùng kỳ năm trước.

Hiện Bộ Công thương Séc đang triển khai thực hiện chiến lược mới hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu trong giai đoạn 2012-2020 theo hướng đa dạng hóa thị trường, đa dạng hóa các ngành công nghiệp trong danh mục xuất khẩu. Trên cơ sở xác định tiềm năng phát triển, năng lực hấp thụ và độ tương thích của các thị trường mục tiêu trên thế giới so với nền kinh tế Séc, Chính phủ Séc đã xác định ra 12 nước ưu tiên và 26 nước quan tâm chính. Trong đó, Việt Nam nằm trong nhóm 12 nước ưu tiên và được xác định là thị trường rất quan trọng đối với Séc.

Séc là một trong những đối tác quan trọng đối với ngành khai thác khoáng sản của Việt Nam. Do nhu cầu phát triển đất nước, ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản của Việt Nam đang phát triển ngày càng gia tăng. Trong khi đó, sản xuất các loại máy móc, thiết bị phục vụ ngành khai khoáng cũng là một thế mạnh của Séc.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Séc 9 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
9Tháng/2013
9Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
128.328.434
 
172.992.361
 
+34,8
Giày dép các loại
 
19.938.529
 
24.717.950
 
+23,97
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
12.227.636
 
13.719.366
 
+12,2
Hàng dệt may
 
21.167.068
 
13.427.557
 
-36,56

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
18.368.441
 
10.855.587
 
-40,9
Hàng thủy sản
 
3.421.111
 
8.620.478
 
+151,98
Hóa chất
 
12.308.933
 
6.619.896
 
-46,22
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
3.474.250
 
4.774.938
 
+37,44
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc
 
4.230.517
 
3.129.767
 
-26,02
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
2.216.150
 
1.934.904
 
-12,69
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
2.300.623
 
1.855.224
 
-19,36
Cao su
459
1.228.939
425
845.886
-7.41
-31,17
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet