Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 2 tháng đầu năm 2014 đạt 184,47 triệu USD, tăng 33,49% so với cùng năm trước.
Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí chiến lược quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.
Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 2 tháng đầu năm 2014 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.
Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện vẫn đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, trị giá 85,59 triệu USD, tăng rất mạnh, tăng tới 82,89% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tới 46,4% tỷ trọng. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần đưa tổng kim ngạch xuất khẩu chung sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 2 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh.
Những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng trong 2 tháng đầu năm 2014 gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 79,17%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 126,57%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 46,42%; sắt thép các loại tăng 153,56%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 83,59%; hạt tiêu tăng 194,95%; hàng thủy sản tăng 62,81%; sắt thép các loại tăng 153,56% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 2 tháng năm 2014
Mặt hàng XK
|
2Tháng/2013
|
2Tháng/2014
|
2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
138.191.394
|
|
184.471.525
|
|
+33,49
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
46.802.582
|
|
85.598.491
|
|
+82,89
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
15.764
|
39.025.828
|
14.829
|
35.115.675
|
-5,93
|
-10,02
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
5.891.953
|
|
10.556.484
|
|
+79,17
|
Hàng dệt may
|
|
11.531.449
|
|
9.566.948
|
|
-17,04
|
Cao su
|
2.771
|
7.373.314
|
2.758
|
5.866.190
|
-0,47
|
-20,44
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
|
2.309.128
|
|
5.231.753
|
|
+126,57
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
2.813.438
|
|
4.119.475
|
|
+46,42
|
Sắt thép các loại
|
782
|
1.580.193
|
4.739
|
4.006.678
|
+506,01
|
+153,56
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
894.865
|
|
1.642.869
|
|
+83,59
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
1.448.321
|
|
1.561.392
|
|
+7,81
|
Giày dép các loại
|
|
1.710.602
|
|
1.509.052
|
|
-11,78
|
Hạt tiêu
|
69
|
420.286
|
219
|
1.239.637
|
+217,39
|
+194,95
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.063
|
1.931.301
|
539
|
962.420
|
-49,29
|
-50,17
|
Nguyên phụ liệu dệt may da
|
|
893.870
|
|
655670
|
|
-26,65
|
Hàng thủy sản
|
|
396.327
|
|
645.247
|
|
+62,81
|
Gạo
|
845
|
405.550
|
926
|
483.234
|
+9,59
|
+19,16
|
Chè
|
199
|
363.983
|
191
|
423.055
|
-4,02
|
+16,23
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
893.292
|
|
386.630
|
|
-56,72
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet