Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đạt 2.072,662 triệu USD (tăng 28,1% so với năm 2012), chiếm 0,45% tổng kim ngạch nhập khẩu của Canada và xếp thứ 23 trong số các nước xuất khẩu vào Canada
I. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG NƯỚC SỞ TẠI NĂM 2013
Tình hình chính trị, kinh tế
Mặc dù phải gánh chịu những hậu quả khá nặng nề về vật chất của trận lũ lịch sử tại Calgary, tỉnh bang Alberta và vụ nổ đoàn tàu chở dầu tại thị trấn Lac-Megantic, tỉnh bang Quebec vào cuối tháng 6 và đầu tháng 7 năm 2013 cũng như vụ bê bối về lạm chi dẫn đến đình chỉ tư cách 03 Thương nghị sỹ tại Thượng viện, nhìn chung tình hình kinh tế, chính trị của Canada năm 2013 tương đối ổn định. Hệ thống ngân hàng của Canada vẫn tiếp tục được đánh giá là tốt nhất và ổn định nhất trong các nền kinh tế thuộc nhóm G7.
Theo Cơ quan thống kê Canada (Statistics Canada) và Ngân hàng Trung ương Canada (Bank of Canada) tăng trưởng GDP của Canada năm 2013 ở mức 2% đạt 1.879,5 tỷ USD, GDP đầu người đạt 53.458 USD (tăng 2,1%) và lạm phát được khống chế ở mức 0,9% . Canada cũng thành công trong việc tạo thêm công ăn việc làm đưa tỷ lệ thất nghiệp xuống còn 7,1% (so với mức 7,3% của năm 2012)
Năm 2013, ngành du lịch của Canada thu hút 16,589 triệu khách quốc tế (tăng 1,5% so với 2012) với mức doanh thu đạt 18,201 tỷ USD. Cũng trong năm 2013, có 32,976 triệu lượt người Canada du lịch ra nước ngoài (tăng 2,2% so với 2012) với khoản chi tiêu 36,161 tỷ USD.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 64,2 tỷ USD (tăng 41,72% so với 2012), đó là chưa kể đầu tư vào thị trường chứng khoán. Đây là mức cao nhất kể từ năm 2008 (chủ yếu trong lĩnh vực chế tạo, năng lượng và khai khoáng) và là lần đầu tiên vượt mức FDI của Canada đầu tư ra nước ngoài trong 06 năm trở lại đây (năm 2013 : đầu tư của Canada ra nước ngoài đạt 43,9 tỷ USD) .
Các mặt hàng xuất khẩu chính : dầu khí; ô tô và linh kiện, phụ tùng; máy bay và linh kiện phụ tùng; sắt, thép, nhôm, kẽm, nickel; máy móc, thiết bị điện, điện tử và phụ tùng; thiết bị viễn thông; chất dẻo; phân bón; gỗ xẻ, giấy và bột giấy; ngọc trai, kim loại quý, đá quý; sản phẩm hóa chất; dược phẩm; dệt may; thủy hải sản; thịt bò, sữa; lúa mỳ, lúa mạch....
Các thị trường xuất khẩu chính: Mỹ : 347,083 tỷ USD (tăng 2,3% so với 2012); Trung quốc : 19,908 tỷ USD (tăng 2,7%); Anh : 13,673 tỷ USD (giảm 27,2%); Nhật : 10,378 tỷ USD (tăng 0,1%); Mexico : 5,273 tỷ USD (giảm 2,2%); Hong Kong : 4,752 tỷ USD (tăng 92,1%); Hà lan : 3,482 tỷ USD (giảm 23,4%) ; Đức : 3,398 tỷ USD (giảm 5%) ; Hàn quốc : 3,333 tỷ USD (giảm 10,3%); Pháp : 2,941 tỷ USD (giảm 6,7%).
Các mặt hàng nhập khẩu chính : máy móc thiết bị điện và điện tử; dầu thô; máy bay và phụ tùng; ô tô và linh kiện, phụ tùng; ngọc trai, kim loại quý, đá quý; chất dẻo và sản phẩm chất dẻo; dược phẩm; sắt thép và sản phẩm sắt thép; hóa chất; cao su và sản phẩm cao su; đồ gỗ; dệt may; giày dép; thủy hải sản; rượu, bia; rau, củ, quả…
Các thị trường nhập khẩu chính : Mỹ : 240,222 tỷ USD (tăng 2,6%); Trung quốc : 51,132 tỷ USD (tăng 0,7%); Mexico : 25,900 tỷ USD (tăng 1,4%); Đức : 14,943 tỷ USD (tăng 4,4%); Nhật : 13,311 tỷ USD (giảm 11,5%); Anh : 8,186 tỷ USD (giảm 4,2%); Hàn quốc : 7,128 tỷ USD (tăng 11,8%); Italia : 5,638 tỷ USD (tăng 7,8%); Pháp : 5,214 tỷ USD (tăng 3,9%); Taiwan : 4,576 (giảm 0,2%).
II. Thương mại Canada năm 2013
Xuất nhập khẩu hàng hóa :
*** Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu : USD 918,854 tỷ
+ Xuất khẩu: 457,726 tỷ USD (tăng 0,6% so với năm 2012). Là nước xuất khẩu lớn thứ 10 thế giới với kim ngạch chiếm 30,1% GDP. Trong đó XK sang Mỹ chiếm 75,82% tổng kim ngạch.
+ Nhập khẩu: 461,128 tỷ USD (giảm 0,3% so với năm 2012). Là nước nhập khẩu lớn thứ 12 thế giới với kim ngạch chiếm 31,8% GDP. Trong đó NK từ Mỹ chiếm 52,09% tổng kim ngạch.
+ Thâm hụt thương mại : - 3,402 tỷ USD (giảm 52,8% so với 2012)
*** Thị trường chủ yếu:
Bắc Mỹ (NAFTA).Đơn vị: Tỷ USD
TÊN NƯỚC
|
XUẤT KHẨU
|
NHẬP KHẨU
|
T. KIM NGẠCH
|
Hoa kỳ
|
347,083(+ 2,3%)
|
240,222 (+2,6%)
|
587,305
|
Mexico
|
5,273(- 2,2%)
|
25,900 (+1,4%)
|
31,173
|
EU. Đơn vị: Tỷ USD
TÊN NƯỚC
|
XUẤT KHẨU
|
NHẬP KHẨU
|
T. KIM NGẠCH
|
EU
|
32,106 (- 17%)
|
51.563 (+1,9%)
|
83,669
|
Châu Á Thái Bình Dương.Đơn vị: Triệu USD
TÊN NƯỚC
|
XUẤT KHẨU
|
NHẬP KHẨU
|
T. KIM NGẠCH
|
Trung Quốc
|
19.908 (+2,7%)
|
51.132(+ 0,7%)
|
71.040
|
Nhật Bản
|
10.378(+0,1%)
|
13.311(-11,5%)
|
23.689
|
Hong Kong
|
4.752(+92,1%)
|
248(- 11%)
|
5.000
|
Hàn quốc
|
3.333(-10,3%)
|
7.128(+11,8%)
|
10.461
|
Ấn độ
|
2.758 (+16,9%)
|
2.889(+1,1%)
|
5.647
|
Đài Loan
|
1.462 (-0,1%)
|
4.575 (-0,2%)
|
6.037
|
ASEAN10 . Đơn vị: Triệu USD
TÊN NƯỚC
|
XUẤT KHẨU
|
NHẬP KHẨU
|
T. KIM NGẠCH
|
Thai lan
|
737,915 (+2,8%)
|
2.558,242 (-2,9%)
|
3.296,157
|
Indonesia
|
1.850,901(+10%)
|
1.333,356 (+1,4%)
|
3.184,257
|
Malaysia
|
761,585(-2,7%)
|
2.114,150 (-5,1%)
|
2.875,735
|
Vietnam
|
413,330(+11,6%)
|
2.072,622 (+28,1%)
|
2.485,992
|
Singapore
|
950,438(+4,6%)
|
1.260,904 (-11,7%)
|
2.211,342
|
Philippines
|
589,520(+11,3%)
|
1.103,090(+11,2%)
|
1.692,610
|
Campuchia
|
5,146 (-32,5%)
|
676,145 (+12,8%)
|
681,291
|
Brunei
|
22,730 (+427%)
|
6,388 (-4,6%)
|
29,068
|
Laos
|
6,121 (-35,3%)
|
10,804 (+8,5%)
|
16,925
|
Myanmar
|
8,125 (+160,8%)
|
8,227 (+ 363,4%)
|
16,352
|
ASEAN 10
|
5.345,813 (+ 6,6)
|
11.143,928 (+2,9%)
|
16.489,741
|
Nguồn: Statistics Canad
II. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - CANADA
1. Thương mại hai chiều Việt Nam - Canada :
*** Theo Cơ quan Thống kê Canada, tổng kim ngạch hai chiều 2013 đạt : 2,486 tỷ USD (tăng 25,1% so với 2012)
2. Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada:
Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đạt 2.072,662 triệu USD (tăng 28,1% so với năm 2012), chiếm 0,45% tổng kim ngạch nhập khẩu của Canada và xếp thứ 23 trong số các nước xuất khẩu vào Canada (năm 2012 Việt nam xếp 31 và chiếm 0,35% tổng kim ngạch nhập khẩu) với các sản phẩm chính như : đồ gỗ; dệt may; giày dép, thủy hải sản; máy in các loại, cáp điện, điện thoại, thiết bị viễn thông; cà phê; hạt điều; phương tiện vận tải và phụ tùng; cao su các loại; sản phẩm nhựa; rau củ, quả, chế biến...
*** Kim ngạch 10 mặt hàng XK chính của Việt nam 2013
*** Một số sản phẩm XK khác :
Cao su và sản phẩm cao su : 37,219 triệu USD (+42,6%); Thịt, cá, thủy hải sản chế biến : 35,214 triệu USD (+42,4%); Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo :34,284 triệu USD (+15%); Vải sợi công nghiệp : 33,528 triệu USD (+320,2%); Cà phê, chè, gia vị : 31,194 triệu USD (-8,4%); Phương tiện vận tải & phụ tùng : 23,174 triệu USD (+14,5%); Rau, củ, quả chế biến : 16,768 triệu USD (+16,1%);
3. Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada:
Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Canada đạt 413,330 triệu USD (tăng 11,6% so với 2012), chiếm 0,09% tổng kim ngạch xuất khẩu của Canada và xếp thứ 41 trong số các nước nhập khẩu sản phẩm của nước này (năm 212 Việt nam là nước nhập khẩu xếp thứ 44 và chiếm 0,081% tổng kim ngạch xuất khẩu của Canada) với các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất hoặc các sản phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được như : phân bón; thủy hải sản; đậu tương và hạt có dầu; linh kiện, phụ tùng máy bay; lúa mỳ; bã hạt có dầu; sắt thép các loại; kim cương; da động vật; máy móc, thiết bị kỹ thuật; cao su nhân tạo; chất dẻo nguyên liệu; dược phẩm; thịt bò; gỗ xẻ; máy móc thiết bị điện; sản phẩm sữa; kẽm và hợp kim kẽm; phương tiện vận tải và phụ tùng; nickel; nhôm và sản phẩm nhôm...
*** Kim ngạch 10 mặt hàng nhập khẩu chính 2013
Mã HS
|
Mặt hàng
|
Trị giá (triệu USD)
|
% tăng giảm
|
61
|
Sản phẩm dệt kim, đan, móc
|
248,863
|
+ 33,7%
|
62
|
Hàng may mặc bằng vải dệt
|
238,458
|
+18,7%
|
84
|
Máy in các loại,fax, scan, máy tính & linh kiện, máy tính tiền, dụng cụ cơ khí....
|
233,930
|
+127,8%
|
64
|
Giày dép các loại
|
229,173
|
+16,8%
|
94
|
Đồ gỗ nội, ngoại thất và linh kiện
|
222,295
|
+7,8%
|
85
|
Máy móc, thiết bị điện và điện tử (điện thoại, cáp điện, thiết bị viễn thông, tin học...)
|
187,073
|
+41,6%
|
03
|
Thủy, hải sản
|
132,894
|
+24,6%
|
080132
|
Hạt điều
|
53,884
|
+31,8%
|
42
|
Vali, túi xách, đồ thể thao
|
51,316
|
+35,8%
|
73
|
Sản phẩm sắt thép các loại
|
48,656
|
-26,3%
|
*** Kim ngạch một số sản phẩm khác :
Mã HS
|
Mặt hàng
|
Trị giá (triệu USD)
|
% tăng giảm
|
31
|
Phân bón
|
70,471
|
-7,2%
|
03
|
Thủy hải sản
|
59,762
|
+49,6%
|
10
|
Lúa mỳ
|
54,265
|
+106,1%
|
12
|
Đậu tương và hạt có dầu
|
30,663
|
-5,2%
|
72
|
Sắt thép các loại
|
29,534
|
+54,3%
|
71
|
Kim cương
|
21,580
|
+62%
|
84
|
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
|
19,890
|
-31,2%
|
23
|
Bã hạt có dầu, thức ăn gia súc
|
19,363
|
-9,5%
|
39
|
Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo
|
8,473
|
+15,3%
|
41
|
Da sống, da muối
|
7,507
|
-33,9%
|
Sản phẩm sữa : 6,541 triệu USD (+78,2%); Linh kiện phụ tùng máy bay : 5,748 triệu USD (-57,1%); Dược phẩm : 5,638 triệu USD (-11,4%); Cao su và sản phẩm cao su : 5,295 triệu USD (-34,1%); Gỗ và sản phẩm gỗ : 4,485 triệu USD (-16%); Thịt lợn đông lạnh :4,170 triệu USD (+127,6%); kẽm và hợp kim kẽm : 4,325 triệu USD (+53,1%); Phương tiện vận tải và phụ tùng : 3,279 triệu USD (+30,4%); Thuốc lá & nguyên liệu : 2,935 triệu USD (+89,1%)...
Nguồn: ttnn.com