Nhập khẩu máy móc phụ tùng tháng 10/2011 tiếp tục sụt giảm 9,66% về kim ngạch so với tháng 9, đạt 1,2 tỷ USD, nhưng vẫn tăng 2,24% so với tháng 10/2010; đưa kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này cả 10 tháng đầu năm 2011 lên 12,45 tỷ USD, chiếm 14,35% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 14,45% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam là Trung Quốc, kim ngạch liên tục giảm trong các tháng gần đây, tháng 9 giảm 5,93%, sang tháng 10 giảm tiếp 15,87%, đạt 385,12 triệu USD và cũng giảm 1,63% so với cùng tháng năm ngoái; tính tổng cộng 10 tháng đầu năm 2011 nhập khẩu máy móc phụ tùng từ thị trường này lên tới 4,17 tỷ USD, chiếm 33,51% tổng kim ngạch, tăng 16,33% so với cùng kỳ năm trước.

Nhật Bản là thị trường lớn thứ 2 cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam, riêng tháng 10 đạt 254,41 triệu USD, tăng 10,65% so với tháng 9 và tăng 20,32% so với tháng 10/2010; tính chung cả 10 tháng đầu năm, nhập khẩu từ Nhật đạt 2,28 tỷ USD, chiếm 18,28% tỷ trọng, tăng 11,79% so với cùng kỳ.

Nhà cung cấp lớn thứ 3 là Hàn Quốc, kim ngạch cũng sụt giảm 1,19% trong tháng 10, đạt 105,39 triệu USD, nhưng vẫn tăng 6,36% so với tháng 10/2010; tổng cộng cả 10 tháng đạt 1,02 tỷ USD, chiếm 8,17%, tăng 18,29% so với 10 tháng đầu năm 2010.

Nhìn chung, nhập khẩu máy móc, phụ tùng từ phần lớn các thị trường trong 10 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó các thị trường góp phần đẩy kim ngạch tăng mạnh gồm có: Ba Lan tăng 79,61%, đạt 21,57 triệu USD; Ấn Độ tăng 78,18%, đạt 171,8 triệu USD, Thuỵ Sĩ tăng 61,14%, đạt 97,8 triệu USD; Nga tăng 54,96%, đạt 40,15 triệu USD; Philippines tăng 53,67%, đạt 30,41 triệu USD. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường U.A.E lại sụt giảm mạnh nhất tới 70,34% so vói cùng kỳ; sau đó là Ucraina giảm 62,85%, NewZealand giảm 55,28%...   

Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng từ các thị trường 10 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T10/2011

 

 

10T/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010

Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

1.200.524.213

12.452.747.550

-9,66

+2,24

+14,45

Trung Quốc

385.124.598

4.173.294.075

-15,87

-1,63

+16,33

Nhật Bản

254.413.238

2.276.455.392

+10,65

+20,32

+11,79

Hàn Quốc

105.393.097

1.017.463.187

-1,19

+6,36

+18,29

Đức

73.513.397

825.559.991

-47,97

+10,44

+33,29

Đài Loan

75.829.145

739.550.232

-0,96

-1,80

+13,31

Hoa Kỳ

75.866.587

640.566.599

+29,87

+41,92

+5,88

Thái Lan

35.835.668

382.311.764

-15,49

-21,42

-0,76

Italia

11.365.736

312.444.132

-54,31

-39,07

+22,55

Singapore

25.902.389

222.466.460

+12,10

-2,58

+24,51

Malaysia

15.192.928

186.246.730

-14,09

+11,05

+36,13

Ấn Độ

16.755.522

171.795.240

+45,68

+17,52

+78,18

Pháp

16.233.749

167.265.730

+13,95

+24,98

+26,29

Anh

11.852.427

151.318.450

-34,43

-1,01

+35,30

Hà Lan

9.935.714

122.148.248

-66,22

+28,52

+15,11

Thuỵ Điển

5.822.638

114.886.837

-37,08

-57,88

-35,49

Thụy Sĩ

6.321.677

97.795.076

+24,18

+6,80

+61,14

Indonesia

7.484.917

79.313.512

+69,99

-50,30

-3,20

Na Uy

8.135.862

73.085.185

+3,16

-38,15

+8,58

Phần Lan

3.894.988

48.677.667

-60,10

+67,24

+21,40

Áo

1.483.621

42.778.810

-35,43

-33,18

+44,82

Canada

2.950.445

41.120.394

+171,74

-50,12

-28,84

Nga

7.764.877

40.153.222

+243,45

+272,20

+54,96

Bỉ

7.945.401

37.445.382

+102,00

+113,30

+15,28

Australia

2.452.341

36.636.131

+3,45

-62,26

+17,17

Philippines

3.498.776

30.406.746

+70,92

+59,39

+53,67

Hungari

596.535

27.856.971

+29,81

*

*

Đan Mạch

2.322.556

26.861.697

+2,36

+36,00

+22,17

Tây Ban Nha

1.769.991

25.236.506

-27,14

-48,41

-22,98

Hồng Kông

2.961.242

24.044.087

+86,48

-19,74

-27,23

Ba Lan

1.343.851

21.574.133

-17,71

+92,44

+79,61

Mexico

3.467.938

20.319.773

+75,38

*

*

Israel

1.630.239

19.994.092

+93,98

*

*

Braxin

1.624.117

18.208.954

-66,04

+111,18

-6,61

Séc

1.017.086

13.078.973

-4,41

*

*

NewZealand

426.796

9.668.324

-35,50

-91,65

-55,28

Thổ Nhĩ Kỳ

546.438

8.626.961

-57,78

*

*

Ailen

577.193

6.848.101

-11,82

*

*

Ucraina

483.384

6.655.247

+256,80

+32,84

-62,85

Belarus

854.650

5.509.160

-7,98

*

*

Nam Phi

65.908

4.288.714

-20,86

*

-42,14

Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất

0

500.709

*

*

-70,38

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet