Theo thống kê của TCHQ, 10 tháng đầu năm 2011 xuất khẩu máy móc phụ tùng của cả nước đạt 3,26 tỷ USD, chiếm 4,15% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 32,23% so với cùng kỳ năm 2010; trong đó riêng tháng 10, kim ngạch đạt 399,95 triệu USD, tăng 5,93% so với tháng 9 và tăng 32,44% so với cùng tháng năm 2010.

Nhật Bản - thị trường tiêu thụ lớn nhất các loại máy móc phụ tùng của Việt Nam, kim ngạch sụt giảm liên tiếp 2 tháng gần đây, tháng 9 giảm 1,67%, sang tháng 10 giảm tiếp 2,92%, đạt 105,06 triệu USD; đưa kim ngạch XK sang thị trường này cả 10 tháng đầu năm lên 798,78 triệu USD, chiếm 24,52% tổng kim ngạch, tăng 10,17% so cùng kỳ.

Xuất khẩu sang Hoa Kỳ - thị trường lớn thứ 2 của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu trong tháng 10 tăng 13,9%, đạt 52,86 triệu USD; đưa kim ngạch cả 10 tháng lên 448,91 triệu USD, chiếm 13,78%, tăng 77,41% so với cùng kỳ.

Các thị trường lớn tiếp theo lần lượt là: Trung Quốc 233 triệu USD, Hồng Kông 202,47 triệu USD, Ấn Độ 171,79 triệu USD, Singapore 167,51 triệu USD, Philippines 132,58 triệu USD, Hàn Quốc 124,25 triệu USD, Thái Lan 114,8 triệu USD.

Điểm đáng chú ý nhất trong tháng 10 là xuất khẩu sang thị trường Phần Lan tăng đột biến tới 635,4% so với tháng trước đó, đứng thứ 2 về mức tăng trưởng mạnh về kim ngạch trong tháng là thị trường Nam Phi tăng 359,7%; tiếp theo là các thị trường cũng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch trong tháng như: Bangladesh (+213,5%), Ai Cập (+133,7%), Myanmar (+101%). Tuy nhiên, xuất khẩu sang Ả Rập Xê Út và Đan Mạch lại giảm mạnh so với tháng trước đó, với mức giảm tương ứng là 94,36% và 88,64% về kim ngạch.

Nhìn chung cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm trước, trong đó một số thị trường điển hình góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kim ngạch gồm có: Ấn Độ tăng 239,75%, đạt 171,79 triệu USD; Italia tăng 157,42%, đạt 54,95 triệu USD; Anh tăng 155,14%, đạt 49,49 triệu USD; Bỉ tăng 109%, đạt 16,79 triệu USD; Canada tăng 103,88%, đạt 7,73 triệu USD. 

Thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng 10 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

  

 

Thị trường

 

 

T10/2011

 

 

10T/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010

Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

399.951.370

3.257.382.163

+5,93

+32,44

+32,23

Nhật Bản

105.056.689

798.782.412

-2,92

+13,74

+10,17

Hoa Kỳ

52.863.524

448.905.573

+13,90

+35,06

+77,41

Trung quốc

26.312.778

233.001.029

-5,52

+23,43

+21,88

Hồng Kông

22.595.315

202.468.671

+3,50

+16,08

+16,36

Ấn Độ

35.379.440

171.790.613

+66,58

+125,86

+239,75

Singapore

16.330.831

167.507.964

+4,97

+11,26

+29,77

Philippines

12.500.640

132.583.701

+30,92

+4,82

+17,84

Hàn Quốc

16.916.772

124.247.764

+3,96

+159,91

+88,09

Thái Lan

12.175.635

114.797.820

-0,56

+26,52

+18,34

Đài Loan

8.841.902

89.745.932

+5,56

+17,28

+28,55

Hà Lan

6.384.693

65.856.146

-13,57

+23,17

+47,80

Malaysia

4.925.728

62.695.101

-9,53

-4,77

+9,55

Đức

8.600.622

59.299.092

+0,03

+110,53

+36,59

Australia

5.927.153

58.386.213

+30,05

-7,78

+13,34

Indonesia

4.216.246

56.682.388

-48,62

-35,02

-15,70

Italia

9.120.352

54.947.522

+78,15

+290,00

+157,42

Anh

2.377.690

49.486.890

-31,64

-15,50

+155,14

Campuchia

6.599.675

49.117.941

+35,74

+84,24

+15,33

Braxin

8.667.771

37.914.096

+14,36

+318,23

+97,16

Pháp

1.903.255

23.441.907

+22,19

+45,63

+12,03

Bỉ

1.922.360

16.789.307

+1,25

+153,59

+109,02

Thuỵ Điển

3.069.444

16.450.761

+65,58

*

*

Mexico

1.500.247

14.004.908

+2,84

-46,88

-43,92

Thổ Nhĩ Kỳ

850.448

12.124.984

-19,57

+188,34

-4,26

Đan Mạch

307.267

11.722.903

-88,64

-67,84

+47,38

Séc

523.765

8.809.342

-50,27

-61,78

+12,15

Lào

718.796

8.640.392

-13,51

-48,16

+44,68

Canada

885.129

7.726.463

-1,25

+98,31

+103,88

Na Uy

1.972.080

7.555.851

-55,39

*

*

Nga

1.042.673

7.495.927

+10,35

*

*

Tây Ban Nha

931.886

6.708.597

+19,94

+50,86

-8,15

Áo

1.014.192

6.147.828

+55,51

+216,63

+44,44

Bangladesh

881.644

5.837.697

+213,49

*

*

Ả Râp Xê Út

43.337

5.447.490

-94,36

*

*

NewZealand

558.006

5.106.976

-4,35

*

*

Myanma

677.406

4.252.948

+101,01

*

*

Ai Cập

408.284

3.900.319

+133,71

+239,71

+54,67

Nam Phi

885.667

3.396.292

+359,72

*

*

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

494.711

3.182.719

-7,29

-28,07

-38,41

Phần Lan

205.116

959.105

+635,39

+267,12

-37,97

(Vinanet)

 

Nguồn: Vinanet