Theo số liệu sơ bộ của Cục Thống kê Séc, kết thúc tháng 1/2014, cán cân thương mại quốc gia thặng dư 15,5 tỷ CZK (1 Curon=5US cent), so cùng kỳ năm ngoái tăng 12,9 tỷ CZK.
Tác động tích cực vào cân bằng cán cân tổng thể tài sản quốc gia chủ yếu là do sự gia tăng trong lĩnh vực máy móc và thiết bị vận tải (tăng 9,0 tỷ CZK), trong đó phải kể đến sự gia tăng trong thặng dư của phương tiện đường bộ (8,3 tỷ CZK).Việc thay đổi tỷ giá tính cũng góp phần làm tăng thặng dư thêm 2,1 tỷ CZK. Thặng dư cũng tăng trong các lĩnh vực bán thành phẩm và nguyên vật liệu (bằng 1,3 tỷ CZK) và giảm mức thâm hụt cán cân nhiên liệu khoáng sản (bằng 1,7 tỷ CZK ). Ngược lại, cán cân bị chìm sâu vào thâm hụt bởi các sản phẩm hóa chất (bằng 0,7 tỷ CZK).
Cán cân thương mại với các quốc gia thành viên EU đạt thặng dư 56.4tỷ CZK, so với cùng kỳ năm trước tăng hơn 13,9 tỷ CZK. Thâm hụt thương mại với các nước không thuộc EU là 1,1 tỷ CZK, bằng 39.9 tỷ CZK .
Kim ngạch xuất khẩu tháng 1/2014 so cùng kỳ năm trước tăng 17,8% (đến 253,7tỷ CZK) và nhập khẩu tăng 12,0% ( đến 238,2tỷ CZK ).
Theo số liệu sơ bộ, tháng Giêng, xuất khẩu tăng 17,1% và nhập khẩu tăng 13,5%.
Do sự mất giá của đồng curon so với đồng euro và đô la, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu khi chuyển đổi thành Euro tăng 8,9% và 5,5% , khi thể hiện bằng đồng USD thì kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu tăng so với cùng kỳ 11,6% và 8,1% .
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa qua biên giới (hàng rời Cộng hòa Séc) lên tới 289,6tỷ CZK và nhập khẩu (hàng hoá vào lãnh thổ của Cộng hòa Séc) giá trị 245,0 tỷ CZK .
Tổng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu máy móc và thiết bị vận tải tăng 19,7% (26,4tỷ CZK) và 22,6% (18,5 tỷ CZK). Đặc biệt là xuất khẩu và nhập khẩu phương tiện đường bộ (bằng 12,7 tỷ CZK và 4,2 tỷ CZK), máy móc và thiết bị điện (4,4 tỷ CZK và 4,7 tỉ CZK) và thiết bị viễn thông (bằng 2,6 tỷ CZK và 3,7 tỷ CZK). Nhập khẩu nhiên liệu khoáng sản giảm 7,9% (2,1 tỷ CZK). Giảm nhập khẩu dầu (10,0 % về giá trị và 12,2% về khối lượng) và khí tự nhiên (về giá trị và 18,9% về khối lượng ) .
Thương mại Việt -Séc tháng Giêng 2014 - Những mặt hàng có giá trị kim ngạch XNK cao
A) Việt nam xuất khẩu vào Séc. Đvt: triệu USD
STT
|
MẶT HÀNG
|
GIÁ TRỊ
|
01
|
Điện điện tử, âm thanh, màn hình TV
|
13.269
|
02
|
Thiết bị lò hơi, sản phẫm cơ khí
|
5.568
|
03
|
Giầy (các loại)
|
9.329
|
04
|
Xe có động cơ
|
3.716
|
05
|
Dệt may
|
2.453
|
06
|
Hóa phẩm
|
1.684
|
07
|
Thủy hải sản
|
1.028
|
08
|
Nhựa và sản phẩm nhựa
|
1.321
|
09
|
Càphê, chè , gia vị
|
1.056
|
10
|
Cao su
|
0.865
|
B) Việt Nam nhập khẩu từ Séc. Đvt: triệu USD
STT
|
MẶT HÀNG
|
GIÁ TRỊ
|
01
|
Điện điện tử, âm thanh, màn hình TV
|
8.949
|
02
|
Thiết bị lò hơi, sản phẫm cơ khí
|
0.803
|
03
|
Vũ khí
|
0.709
|
04
|
Da thuộc
|
0.457
|
05
|
Thực phẩm có nguồn gốc động vật
|
0.231
|
06
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
0.110
|
07
|
Công cụ cắt gọt kim loại
|
0.104
|
08
|
Nhựa và sản phẩm nhựa
|
0.139
|
09
|
Thiết bị y tế
|
0.083
|
10
|
Sản phẩm từ sắt, thép
|
0.075
|
Nguồn: ttnn.com