Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 169 nghìn tấn với kim ngạch 252,9 triệu USD, giảm 10,8% về lượng và giảm 9% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 61% về lượng và tăng 125,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam tháng 1/2010.
Hàn Quốc và Đài Loan là thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu chủ yếu cho Việt Nam tháng 1/2010, Hàn Quốc đạt 33 nghìn tấn với kim ngạch 49,6 triệu USD, giảm 0,5% về lượng và giảm 1% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 87,1% về lượng và tăng 162,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 19,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của cả nước; Đài Loan đạt 23,9 nghìn tấn với kim ngạch 39,5 triệu USD, giảm 28,9% về lượng và giảm 22% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 33,1% về lượng và tăng 87,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 15,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu.
Tây Ban Nha là thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 1/2010 tuy có kim ngạch không lớn nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến về trị giá, đạt 491 tấn với kim ngạch 1 triệu USD, giảm 17,3% về lượng và giảm 14,8% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 1864% về lượng và tăng 1524,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Hầu hết các thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đều tăng, một số ít có tốc độ suy giảm là: Hồng Kông đạt 565 tấn với kim ngạch 773 nghìn USD, tăng 71,2% về lượng và tăng 46,8% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng giảm 60,5% về lượng và giảm 60% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là Ôxtrâylia đạt 161 tấn với kim ngạch 303 triệu USD, giảm 58% về lượng và giảm 56,5% về trị giá so với tháng 12/2009, giảm 74% về lượng và giảm 35,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thuỵ Điển đạt 42 tấn với kim ngạch 130 nghìn USD, giảm 0,3% về lượng nhưng tăng 21,7% về trị giá so với tháng 12/2009, giảm 0,7% về lượng và giảm 14,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp nguyên liệu chất dẻo cho Việt Nam tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng cao là: Ấn Độ đạt 3,9 nghìn tấn với kim ngạch 4,9 triệu USD, giảm 41,5% về lượng và giảm 36% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 446,6% về lượng và tăng 678,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Italia đạt 297 tấn với kim ngạch 901 nghìn USD, tăng 51,5% về lượng và tăng 74,4% về trị giá so với tháng 12/2009, tăng 494% về lượng và tăng 626,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,36% trong tổng kim ngạch; Philippine đạt 519 tấn với kim ngạch 794,8 triệu USD, giảm 40% về lượng và giảm 35% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 419% về lượng và tăng 511,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Thị trường nhập khẩu nguyên liệu chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Tháng 1/2009
|
Tháng 1/2010
|
% tăng, giảm kim ngạch so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
104.933
|
111.966.921
|
168.956
|
252.851.762
|
+ 125,8
|
Ấn Độ
|
717
|
625.406
|
3.919
|
4.867.437
|
+ 678,3
|
Anh
|
|
|
586
|
885.140
|
|
Ả rập Xê út
|
9.958
|
7.377.154
|
24.612
|
30.229.224
|
+ 309,8
|
Bỉ
|
261
|
489.725
|
525
|
994.520
|
+ 103
|
Braxin
|
62
|
140.629
|
159
|
304.032
|
+ 116,2
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
1.284
|
984.585
|
1.058
|
1.366.892
|
+ 38,8
|
Canada
|
125
|
105.500
|
201
|
239.551
|
+ 127
|
Đài Loan
|
17.943
|
21.033.571
|
23.884
|
39.531.596
|
+ 87,9
|
Đức
|
579
|
1.222.614
|
851
|
2.743.019
|
+ 124,4
|
Hà Lan
|
92
|
538.051
|
147
|
568.981
|
+ 5,7
|
Hàn Quốc
|
17.693
|
18.901.154
|
33.106
|
49.596.439
|
+ 162,4
|
Hoa Kỳ
|
4.709
|
3.119.080
|
8.422
|
11.069.562
|
+ 254,9
|
Hồng Kông
|
1.432
|
1.934.553
|
565
|
773.445
|
- 60
|
Indonesia
|
778
|
1.012.824
|
2.933
|
3.673.047
|
+ 262,7
|
Italia
|
50
|
124.086
|
297
|
901.381
|
+ 626,4
|
Malaysia
|
6.629
|
7.080.743
|
9.378
|
13.458.954
|
+ 90
|
Nam Phi
|
74
|
64.350
|
|
|
|
Nhật Bản
|
3.266
|
5.762.911
|
11.660
|
22.071.736
|
+ 283
|
Ôxtrâylia
|
620
|
468.316
|
161
|
302.973
|
- 35,3
|
Phần Lan
|
|
|
37
|
109.918
|
|
Pháp
|
95
|
314.851
|
105
|
470.239
|
+ 49,4
|
Philippine
|
100
|
129.943
|
519
|
794.832
|
+ 511,7
|
Singapore
|
16.087
|
16.768.883
|
12960
|
19.660.357
|
+ 17,2
|
Tây Ban Nha
|
25
|
63.717
|
491
|
1.035.326
|
+ 1.524,9
|
Thái Lan
|
15.668
|
14.900.808
|
19.382
|
26.663.330
|
+ 78,9
|
Thuỵ Điển
|
140
|
151.501
|
42
|
130.023
|
- 14,2
|
Trung Quốc
|
3.551
|
6.038.629
|
7.076
|
12.892.741
|
+ 113,5
|