So với tháng 5/2009, lượng giấy nhập về từ các thị trường chính đều giảm như lượng giấy nhập về từ Indonesia giảm 26,85%, Thái Lan giảm 20,01%, Đài Loan giảm 8,36% và Hàn Quốc giảm 8,9%... Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2008, lượng giấy nhập về từ các thị trường này đều đạt tốc độ tăng trưởng khá. Đặc biệt, lượng giấy nhập về từ thị trường Hàn Quốc và Philippines tăng mạnh, tăng 103,34% và 170%.

Tính chung 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu giấy về nước ta đạt 457 ngàn tấn với trị giá trên 332 triệu USD, giảm 11,2% về lượng và giảm 18,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Trong đó, Indonesia là thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho nước ta với trên 115,5 ngàn tấn đạt kim ngạch trên 79 triệu USD, tăng 29,6% về lượng và tăng 5,62% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Bên cạnh đó, lượng giấy nhập về từ một số thị trường khác cũng tăng so với 6 tháng đầu năm 2008 như Thái Lan tăng 2,37%, đạt 107 ngàn tấn, Hàn Quốc tăng 37,71%, đạt 25,7 ngàn tấn. Đáng chú ý, lượng giấy nhập về từ thị trường Nga tăng rất mạnh, tăng gấp 3 lần.

Trong tháng 6 này, giá nhập khẩu giấy tiếp tục tăng nhẹ so với tháng trước, tăng 1,3%, đạt trung bình 736 USD/T. Trong đó, giá giấy in báo  nhập khẩu tăng 3 USD/T, giấy in viết tăng 1 USD/T, giấy couché tăng 17 USD/T… so với giá nhập khẩu tháng trước. Ngược lại giá giấy kraft nhập về lại giảm 66 USD?T, xuống còn 464 USD/T.

Thị trường nhập khẩu giấy 6 tháng đầu năm 2009

Thị trường

6T/2009

So với 6T/2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Indonesia

115.540

79.170.833

29,59

5,62

Thái Lan

107.052

58.817.914

2,37

-15,61

Đài Loan

91.848

41.747.297

-15,33

-27,64

Hàn Quốc

46.760

25.736.855

37,71

8,2

Philippine

16.738

9.430.452

-3,57

-11,76

Trung Quốc

20.884

17.580.116

-61,2

-55,8

Malaysia

11.084

10.113.947

-11,13

16,18

Nga

9.310

7.025.961

-

-

Singapore

8.345

38.194.206

-71,45

-38,63

Nhật Bản

9.350

11.921.598

-65,72

-47,25

Đức

1.914

2.571.504

-52,33

-35,32

Áo

828

577.650

32,69

-9,46

Mỹ

4.805

4.996.730

-30,3

-19,51

Phần Lan

1.839

1.915.568

-51,22

-42,14

Ấn Độ

1.214

5.401.174

-26,38

-17,89

Pháp

485

522.900

-74,13

-79,08

Italia

407

904.069

-85,27

-72,53

TT khác

8.565

15.625.226

-45,97

31,01

 

Nguồn: Vinanet