Trong tháng 7/2009, Thái Lan vượt qua Indonesia trở thành thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho nước ta với 23,67 ngàn tấn, trị giá 13,86 triệu USD, tăng 18,73 % về lượng và tăng 11,96% về trị giá so với tháng trước. Chủng loại giấy nhập khẩu chủ yếu từ thị trường này là giấy in, giấy viết, giấy tự nhân bản và giấy phức hợp dùng để làm hộp sữa. Trong đó, giá giấy in offser nhập về với giá từ 708 đến 795 USD/T, giá giấy in báo nhập về dao động ở mức 835 đến 880 USD/T, CIF cảng Hải Phòng tăng khoảng 20 đến 50 USD/T so với giá nhập khẩu tháng trước.

Mặc dù lượng giấy nhập về từ Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia và Philippines giảm so với tháng trước. Nhưng so với cùng kỳ năm 2008, lượng giấy nhập về từ các thị trường  tăng khá mạnh, tăng lần lượt 13,04%; 112,38%; 113,9%; 512,22%.

Tính đến hết tháng 7/2009, nhập khẩu giấy đạt 558,22 ngàn tấn với trị giá trên 406 triệu USD, giảm 3,25% về lượng và giảm 12,48% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2008. Trong đó Indonesia vẫn là thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho nước ta với 137,66 ngàn tấn với trị giá 94,93 triệu USD, tăng 43,33% về lượng và tăng 17,94% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Tiếp đến là Đài Loan đạt 130,87 ngàn tấn, trị giá 72,78 triệu USD, tăng 8,38% về lượng song vẫn giảm 10,23% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý trong 7 tháng đầu năm nay nhập khẩu giấy về từ thị trường Nga tăng rất mạnh, tăng gấp 6 lần cả về lượng lẫn trị giá, đạt 13,77 ngàn tấn với trị giá trên 10 triệu USD.

Giá giấy nhập khẩu trung bình trong tháng 7/2009 giảm nhẹ so với tháng trước, giảm 0,68%, xuống còn 731 USD/T. Trong đó giá nhập về từ Thái Lan giảm 35 USD/T, Philippines giảm 2 USD/T, Malaysia giảm 61 USD/T. Mặc dù giá nhập khẩu trung bình về từ các thị trường này giảm nhưng giá nhập khẩu một số chủng loại giấy chính như giấy in, viết, giấy in báo, giấy duplex vẫn tăng từ 10 đến 20 USD/T so với giá nhập khẩu tháng trước.

Thị trường nhập khẩu giấy tháng 7 và 7 tháng năm 2009

 

Thị trường

Tháng 7/2009

7 Tháng/2009

So với 7T/2008

Lượng

( tấn)

Trị giá (ngàn$)

Lượng

( tấn)

Trị giá (ngàn$)

% lượng

% trị giá

Thái Lan

23.674

13.862

130.871

72.788

8,38

-10,23

Indonexia

22.127

15.761

137.667

94.932

43,33

17,94

Đài Loan

15.245

7.064

107.195

48.851

-12,11

-25,78

Hàn Quốc

9.712

5.418

56.472

31.155

46,57

15,15

Trung Quốc

7.672

5.626

28.555

23.206

-50,16

-45,83

Nga

4.466

3.420

13.776

10.446

518,87

467,10

Malaysia

3.354

2.502

14.438

12.616

2,83

25,18

Nhật Bản

3.326

2.851

12.676

14.772

-59,72

-44,81

Philippines

3.006

1.481

19.744

10.911

10,62

-1,42

Singapore

1.674

7.712

10.020

45.907

-69,56

-36,03

Đức

1.293

701

3.207

3.272

-31,93

-31,25

Mỹ

1.101

1.017

5.905

6.014

-29,47

-22,50

Phần Lan

435

522

2.274

2.437

-44,35

-31,20

ấn Độ

361

1.648

1.575

7.050

-21,09

-10,67

Italia

267

224

675

1.128

-84,39

-75,64

áo

156

72

984

650

101,64

113,11

Pháp

111

173

596

696

-68,65

-72,73

TT khác

3.272

3.954

11.590

19.431

-35,65

39,43

Nguồn: Vinanet